Tiếng Anh 12 Unit Hello! Hello! trang 10, 11
1. Match the words/phrases in the two columns to make meaningful phrases. Then listen and check. 2. Fill in the gaps (1-8) with the phrases in Exercise 1. 3. What do you think cities will be like in the future? Tell your partner.
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng)
City in the future/ Future prediction (Thành phố trong tương lai/ Dự đoán tương lai)
1. Match the words/phrases in the two columns to make meaningful phrases. Then listen and check.
(Nối các cụm từ và cụm từ trong hai cột để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Lời giải chi tiết:
1-b: digital roads: đường kỹ thuật số
2-h: vacuum tube trains: tàu chạy trong ống chân không
3-a: foldable cars: xe hơi có thể gập được
4-e: vertical farms: nông trại thẳng đứng
5-c: moving walkways: đường đi bộ di động
6-g: smart mirrors: gương soi thông minh
7-d: underground motorways: đường cao tốc dưới lòng đất
8-f: drone delivery: vận chuyển bằng máy bay không người lái
Bài 2
2. Fill in the gaps (1-8) with the phrases in Exercise 1.
(Điền vào các chỗ trống 1-8 với các cum từ trong Bài tập 1.)
1. With _____, people will be able to travel long distances at high speeds.
2. To use less land and prevent deforestation, we can switch to _____.
3. Creating _____ can help to reduce surface traffic in some areas.
4. In the future, _____ can provide drivers with real-time safety information.
5. By developing _____, we can save more parking spaces.
6. With _____ between buildings, people can easily get around the city on foot without interrupting traffic flow.
7. In the future, _____ could be available to provide people with helpful information for choosing the right clothing items.
8. In a decade, everyone might be using _____ to receive products at home.
Lời giải chi tiết:
1. With vacuum tube trains , people will be able to travel long distances at high speeds.
(Với tàu chạy trong ống chân không, mọi người sẽ có thể di chuyển quãng đường dài với tốc độ cao.)
2. To use less land and prevent deforestation, we can switch to vertical farms .
(Để có thể dùng ít đất hơn và phòng tránh nạn phá rừng chúng ta có thể chuyển sang mô hình nông trại thẳng đứng.)
3. Creating underground motorways can help to reduce surface traffic in some areas.
(Tạo ra những con đường cao tốc dưới lòng đất có thể giúp giảm kẹt xe ở một vài vùng.)
4. In the future, digital roads can provide drivers with real-time safety information.
(Trong tương lai, những con đường kĩ thuật số có thể cung cấp cho các tài xế những thông tin về an toàn trong thời gian thực.)
5. By developing foldable cars , we can save more parking spaces.
(Bằng cách phát triển xe hơi có thể gập được, chúng ta có thể tiết kiệm nhiều không gian đỗ xe hơn.)
6. With moving walkways between buildings, people can easily get around the city on foot without interrupting traffic flow.
(Với lối đi bộ di động giữa các tòa nhà, người ta có thể dễ dàng đi bộ vòng quanh thành phố mà không gây ảnh hưởng đến dòng xe cộ.)
7. In the future, smart mirrors could be available to provide people with helpful information for choosing the right clothing items.
(Trong tương lai, những chiếc gương thông minh có thể tồn tại để cung cấp cho người ta những thông tin hữu ích về việc chọn lựa quần áo phù hợp.)
8. In a decade, everyone might be using drone delivery to receive products at home.
(Trong một thập kỉ tới, mọi người có thể sử dụng dịch vụ giao hàng không người lái để nhận sản phẩm tại nhà.)
Bài 3
3. What do you think cities will be like in the future? Tell your partner.
(Bạn nghĩ các thành phố trong tương lai sẽ như thế nào? Hãy nói với bạn cùng bàn.)
Lời giải chi tiết:
In my opinion, vacuum tube trains will be available for people to travel to anywhere in the world in the nick of time. Foldable cars will be invented to save parking space. Moreover, people will use drone delivery to receive products at home or work.
(Theo tôi thì, tàu chạy trong ống chân không sẽ được tạo ra để mọi người có thể đi tới bất cứ đâu trên thế giới trong một khoảnh khắc. Xe hơi có thể gập được sẽ được phát minh để tiết kiệm không gian đỗ xe. Hơn nữa, mọi người sẽ sử dụng dịch vụ giao hàng không người lái để nhận các sản phẩm ở nhà hay nơi làm việc.)
Bài 4
4. Match the global problems (1-5) to the solutions (a-e).
(Nối các vấn đề toàn cầu (1-5) với các giải pháp (a-e).)
Lời giải chi tiết:
1-e: disease - offer free medicines
(bệnh tật – cung cấp thuốc miễn phí)
2-c: racism - respect other nationalities
(phân biệt chủng tộc – tôn trọng các quốc tịch khác)
3-a: homelessness - help people find affordable housing
(vô gia cư – giúp người ta tìm những căn nhà có thể chi trả được)
4-d: unemployment - create more jobs
(thất nghiệp – tạo ra nhiều công việc hơn)
5-b: hunger - collect food for families in need
(nạn đói – gom góp thức ăn cho những gia đình đang cần.)
Bài 5
5. Match the community social issues (a-h) to the statements (1-8).
(Nối các vấn đề xã hội cộng đồng (a-h) với các phát biểu (1-8).)
Lời giải chi tiết:
1-b: "There are some people that sometimes break laws." – crime
(Có những người thi thoảng họ không tuân thủ luật pháp – tội phạm)
2-c: “A large percentage of our national population is severely overweight.” – obesity
(Một tỉ lệ lớn số dân trong cả nước đang bị quá cân nghiêm trọng – béo phì)
3-d: “Many students in my school are frequently physically and verbally abused by their peers.” – bullying
(Nhiều học sinh trong trường tôi bị ngược đãi cả về thể xác lẫn lời nói bởi bạn của chúng – bắt nạt)
4-f: “There are some communities in our city where people barely have enough money to live.” – poverty
(Có một vài cộng đồng trong thành phố của tôi nơi người ta ít khi có đủ tiền để sống – nghèo đói)
5-e: “Women have difficulty getting access to career opportunities where I live.” – gender inequality
(Phụ nữ gặp khó khăn trọng việc tiếp cận những cơ hội việc làm ở nơi tôi sống – mất câng bằng giới tính)
6-a: “Lots of people in my community struggle with extreme sadness.” – depression
(Rất nhiều người trong cộng đồng của tôi phải đối mặt với những nỗi buồn cực hạn – trầm cảm)
7-g: “There aren't enough hospitals in my province.” – poor healthcare
(Không có đủ bệnh viện trong tỉnh tôi – dịch vụ chăm sóc sức khỏe kém)
8-h: “The smoke and fumes from nearby factories pollute the air in my neighbourhood.” – pollution
(Khói và hơi đến từ nhà máy kế bên làm ô nhiễm không khí xung trong khu phố tôi.” – ô nhiễm)
Bài 6
6. Which of the global problem or social issues are the most serious in your country/hometown? Tell your partner?
Lời giải chi tiết:
I think that air pollution is the most serious problem in Vietnam. The smoke from motorbikes, cars, trucks is reducing the amount of fresh air in the cities. The dust rate in the cities is quite high especially on low-temperature days or dry air. The dust has significantly affected human health. The government has enforced a new strict rule and a heavy fine to people polluting the environment.
(Tôi nghĩ là ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam. Khói từ xe máy, ô tô, xe tải đang giảm lượng không khí sạch trong các thành phố. Tỉ lệ bụi ở các thành phố khá cao đặc biệt vào những ngày nhiệt độ thấp hay hanh khô. Bụi này cực kì ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chính phủ đã áp đặt luật mới và phạt nặng với những người làm ô nhiễm môi trường.)
Bài 7
Grammar (Ngữ pháp)
Future predictions (will/ be going to/ may/ might/ be likely that) & Adverbs of certainty
(Dự đoán tương lai & Trạng từ chỉ sự chắc chắn)
7. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) chỉ ra câu gần nghĩa với câu được cho sẵn.)
1. There's a chance that schools will use virtual reality headsets in the future.
A. Schools will certainly use virtual reality headsets.
B. Schools might use virtual reality headsets.
C. Schools are going to use virtual reality headsets.
D. Schools won't use virtual reality headsets.
2. According to research, unemployment is expected to get worse.
A. Unemployment may get worse.
B. Unemployment is not likely to get worse.
C. Unemployment won't get worse.
D. Unemployment is going to get worse.
3. It's unlikely that homelessness will rise.
A. Homelessness isn't going to rise.
B. Homelessness won't rise.
C. Homelessness will never rise.
D. Homelessness probably won't rise.
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. D |
3. D |
1. There's a chance that schools will use virtual reality headsets in the future.
B. Schools might use virtual reality headsets.
(Có cơ hội các trường học sẽ dùng kính thực tế ảo trong tương lai. – Các trường học có thể dùng kính thực tế ảo.)
2. According to research, unemployment is expected to get worse.
D. Unemployment is going to get worse.
(Theo nghiên cứu, tỉ lệ thất nghiệp được cho là sẽ trở nên trầm trọng hơn – Tỉ lệ thất nghiệp sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
3. It's unlikely that homelessness will rise.
D. Homelessness probably won't rise.
(Không chắc chắn là số người vô gia cư sẽ tăng – Số người vô gia cư chắc có lẽ sẽ không tăng.)
Bài 8
Gerunds (-ing form) (danh động từ)
8. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in the list.
(Hoàn thành các câu sau dùng dạng đúng của động từ trong danh sách.)
• provide • do • miss • help • raise • work
1. David suggested _____ a project about cyborg guides.
2. The councillor hopes that _____ financial support to the poor will help deal with the problem of homelessness.
3. We should focus on _____ awareness of racism in our community.
4. Harriet dreams of _____ for a charity that aims at solving social issues like hunger.
5. It's worth _____ the homeless in our community.
6 We apologise for _____ the talk about gender inequality last week.
Lời giải chi tiết:
1. David suggested doing a project about cyborg guides.
(David gợi ý thực hiện một dự án về hướng dẫn sinh vật cơ khí hóa.)
2. The councillor hopes that providing financial support to the poor will help deal with the problem of homelessness.
(Ủy viên hội đồng mong rằng việc cung cấp hỗ trợ tài chính cho những người nghèo sẽ giúp giải quyết vấn đề vô gia cư.)
3. We should focus on raising awareness of racism in our community.
(Chúng ta nên tập trung vào việc nâng cao nhận thức về nạn phân biệt trong xã hội.)
4. Harriet dreams of working for a charity that aims at solving social issues like hunger.
(Harriet mơ ước được làm trong một tổ chức từ hiện có mục đích giải quyết các vấn đề xã hội như sự đói kém.)
5. It's worth helping the homeless in our community.
(Thật đáng để giúp đỡ những người vô gia cư trong xã hội chúng ta.)
6. We apologise for missing the talk about gender inequality last week.
(Chúng tôi xin lỗi vì đã lỡ mất buổi nói chuyện về chủ đề mất cân bằng giới tính vào tuần trước.)
Bài 9
9. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. Use the words in brackets.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống với câu thứ nhất. Dùng các từ trong ngoặc đơn.)
1. Why don't we start a healthy eating initiative to fight obesity? (SUGGEST)
I ____________________________________________________________.
2. It took the local government months to develop a solution to the unemployment problem. (SPENT)
The local government _______________________________________________________________.
3. They can't wait to participate in a campaign to help the homeless. (LOOK FORWARD TO)
They ______________________________________________________________________.
4 It's really urgent to start a social media campaign to fight gender inequality now. (STARTING)
__________________________________________________________________ really urgent.
5 Josh said that he didn't bully his classmate at school. (DENIED)
Josh ________________________________________________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. Why don't we start a healthy eating initiative to fight obesity? (SUGGEST)
I suggest starting a healthy eating initiative to fight obesity .
(Tại sao chúng ta không/ Tôi gợi ý chúng ta nên bắt đầu chủ động ăn uống khỏe mạnh để chống lại sự béo phì.)
2. It took the local government months to develop a solution to the unemployment problem. (SPENT)
The local government spends months to develop a solution to the unemployment problem .
(Nó khiến chính quyền địa phương tốn hàng tháng trời/ Chính quyền địa phương dành hàng tháng trời để phát triển một giải pháp cho vấn đề thất nghiệp.)
3. They can't wait to participate in a campaign to help the homeless. (LOOK FORWARD TO)
They are looking forward to participating in a campaign to help the homeless .
(Họ không thể đợi để được tham gia/ Họ đang rất mong chờ được tham gia vào một chiến dịch để giúp người vô gia cư.)
4. It's really urgent to start a social media campaign to fight gender inequality now. (STARTING)
Starting a social media campaign to fight gender inequality now is really urgent.
(Bắt đầu một chiến dịch trên mạng để chống lại việc mất cân bằng giới tính là việc cấp thiết bây giờ.)
5. Josh said that he didn't bully his classmate at school. (DENIED)
Josh denied bullying his classmate .
(Josh nói rằng anh ta không bắt nạt bạn cùng lớp ở trường./ Josh phản đối việc anh ta bắt nạt bạn ở trường.)
Bài 10
Question tags (Câu hỏi đuôi)
10. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1. Our community hasn't solved the problem of racism yet, _____?
A. does it B. has it C. is it D. hasn't it
2. John never wants to discuss social issues in our city, _____?
A. is he B. has he C. does he D. shall he
3. The city government decided to construct a new healthcare centre, _____?
A. did they B. didn't they C. don't they D. do they
4. Let's set up a social media campaign to raise awareness of poverty, _____?
A. will we B. do we C. shall we D. have we
5. No one can predict when world hunger will come to an end, _____?
A. can it B. will it C. can they D. will they
6. Don't be late for the talk about gender inequality tomorrow morning, _____?
A. will you B. won't you C. don't you D. do you
Lời giải chi tiết:
1. Our community hasn't solved the problem of racism yet, has it?
(Xã hội chúng ta vẫn chưa giải quyết được nạn phân biệt đúng không?)
2. John never wants to discuss social issues in our city, does he?
(John không bao giờ muốn thảo luân về các vấn đề xã hội trong thành phố của chúng ta, phải không?)
3. The city government decided to construct a new healthcare centre, didn’t they
(Chính quyền thành phố quyết định xây dựng một trung tâm chăm sóc sức khỏe mới phải không?)
4. Let's set up a social media campaign to raise awareness of poverty, shall we?
(Hãy lập một chiến dịch trên mạng xã hội để nâng cao nhận thức về đói nghèo, được không?)
5. No one can predict when world hunger will come to an end, can they?
(Không ai có thể đoán được bao giờ nạn đói kém trên toàn thế giới sẽ kết thúc, phải không?)
6. Don't be late for the talk about gender inequality tomorrow morning, will you?
(Đừng đến trễ vào buổi nói chuyện về việc mất cân bằng giới tính vào ngày mai, được không?)