Tiếng Anh 7 Unit 1 1. CLIL (Citizenship)
1 Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about? Listen and read to find out. 2 Read again and match the headings to the paragraphs. Look for keywords to help you do the task. 3 What is the author’s purpose: to answer? To persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? 4 Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different.
QUYỀN CÔNG DÂN
Bài 1
1. Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about?
Listen and read to find out.
(Nhìn vào bức tranh và đọc tiêu đề của văn bản và các tiêu đề trong Bài tập 2. Bạn mong đợi được đọc về điều gì?
Nghe và đọc để tìm hiểu.)
Phương pháp giải:
1. Bạn đang ở nhà hàng nhưng lại chỉ còn đúng một món trên thực đơn để ăn. Bạn đến rạp chiếu phim, nhưng nó chỉ luôn chiếu một bộ phim. Liệu rằng điều này nghe có buồn cười không?
2. Ở trường học, bạn đều bắt đầu học và kết thúc cùng một thời gian. Bạn học những bài học như nhau. Bạn mặc bộ đồng phục giống nhau. Nhưng điều đó không có nghĩa rằng là không có sự khác nhau.
3. Một số học sinh học tốt ở trường, một số lại giỏi về thể thao. Một số học sinh lại cao và một số học sinh lại thấp. Một vài học sinh thì có tóc đen, nhưng số khác lại có tóc vàng, một vài người đi khắp nơi trong khi có người lại dùng xe lăn.
4. Thế giới có đầy sự khác biệt, nhưng điều này khiến nó trở nên tuyệt vời. Đỏ, cam, vàng, xanh lá, xanh nước biển, màu xanh chàm, màu tím đều là những màu đáng yêu nhưng chúng có thể trở thành cầu vồng khi đứng bên cạnh nhau trên bầu trời. Trở nên khác biệt bên cạnh nhau đem đến sắc màu cuộc sống.
Bài 2
2. Read again and match the headings to the paragraphs. Look for keywords to help you do the task.
(Đọc lại một lần nữa và nối những tiêu đề với đoạn văn. Tìm những từ khóa giúp bạn làm nhiệm vụ.)
Phương pháp giải:
A: Tốt hơn khi làm cùng nhau.
B: Sự khác biệt.
C: Giống nhau nhưng khác nhau.
D: Một thế giới tẻ nhạt.
Lời giải chi tiết:
1. D
Giải thích:
Câu cuối đưa ra câu hỏi : Does it sound like fun ? -> giọng điệu bày tỏ sự chán chường.
2. C
Giải thích:
Cả đoạn văn đều nhắc đến việc thời gian xảy ra đồng thời và nhấn mạnh ở câu cuối cùng khi nói rằng điều đó không có nghĩa là nó khác nhau (but that doesn’t mean there are no differences).
3. B
Giải thích:
Nêu ra những sự khác biệt của mỗi đặc điểm trên cơ thể con người (some …while….).
4. A
Giải thích:
Câu cuối thể hiện được nội dung của cả bài.
Bài 3
3. What is the author’s purpose: to answer? To persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why?
(Mục đích của tác giả là gì : để trả lời ? để thuyết phục ? để cung cấp thông tin ? thông tin trong bài hữu ích cho bạn không ? Vì sao?)
Lời giải chi tiết:
The author’s purpose is to inform. The information in the text is very useful. It tells us that we are all special; but when we are all together, we become something even more beautiful, just like a rainbow.
(Mục đích của tác giả là thông báo. Thông tin trong văn bản rất hữu ích. Nó cho chúng ta biết rằng tất cả chúng ta đều đặc biệt; nhưng khi tất cả chúng ta ở bên nhau, chúng ta trở nên một cái gì đó thậm chí còn đẹp hơn, giống như một cầu vồng.)
Bài 4
4. Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different.
(Nghĩ đến một người bạn của mình. Nói với lớp ba điều mà bạn giống và ba điều mà bạn khác với người bạn của mình.)
Lời giải chi tiết:
My best friend is Anh. We are the same age. We like the same sport – badminton. We are both good at English. However, Anh has got short hair, but I’ve got long hair. Anh is talkative, but I’m quite shy. Anh is good at Geography, but I’m not.
(Bạn thân nhất của tôi là Anh. Chúng tôi bằng tuổi nhau. Chúng tôi thích cùng một môn thể thao - cầu lông. Cả hai chúng tôi đều giỏi tiếng Anh. Tuy nhiên, Anh để tóc ngắn, nhưng tôi lại để tóc dài. Anh là người nói nhiều, nhưng tôi khá nhút nhát. Anh giỏi môn Địa lý, nhưng tôi thì không.)