Tiếng Anh 7 Unit 1 1b. Grammar
1. Write the 3rd person singular the read them aloud. 3. Put the verbs in brackets into the Present Simple. Then fill in each gap with do/does or don’t/doesn’t. Form complete questions. Then ask and answer. 5 Put the verbs into the Present Simple and fill in each gap with on, in or at as in the example.
Present Simple (Hiện tại đơn)
When do you go to football practice, Keith?
(Khi nào bạn đi tập bóng đá, Keith.)
I go to football practice every Monday and Wednesday. We play games every Saturday morning.
(Tôi đi tập bóng đá vào mỗi thứ Hai và thứ Tư. Chúng tôi chơi trò chơi mỗi buổi sáng Chủ nhật.)
Khẳng định |
Phủ định |
I/you walk. He/She/It walks. We/You/They walk. |
I/You do not walk/don’t walk. He/She/It does not walk/doesn’t walk. We/You/They do not walk/don’t walk. |
Nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
Do I/ you walk? Does he/she/it walk? Do we/you/they walk? |
Yes, you/ I do. /No, you/I don’t Yes, he/she/it does. /No,he/she/it doesn’t Yes, you/we/they do. /No, you/we/they don’t. |
Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về:
+ Thói quen và công việc hàng ngày.
They walk to school everyday. (habit)
(Họ đến trường mỗi ngày. -> thói quen)
He leaves home at 7:00. (routine)
(Anh ấy rời nhà lúc 7 giờ. -> việc mỗi ngày)
+ Trạng thái chung và sự thật hiển nhiên.
He speaks English. (general state)
(Anh ấy nói tiếng Anh. -> trạng thái chung)
Water boils at 100 Celsius.
(Nước sôi ở 100 độ C. -> sự thật hiển nhiên)
+ Thời gian biểu:
The film starts at 6:00.
(Bộ phim bắt đầu lúc 6h.)
Wh-question (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh-word + trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ nguyên thể?
When does your English lesson start?
(Bài học tiếng Anh của bạn bắt đầu khi nào?)
Chú ý:
Who/What + động từ chính+ tân ngữ? (để đề cập tới chủ ngữ của động từ)
Ex: Who works here? (Ai làm việc ở đây?)
Trạng từ chỉ thời gian và cách diễn đạt: every day/morning/weekend (mỗi ngày/buổi sáng/cuối tuần) , often (thường xuyên) , always (luôn luôn) , never (không bao giờ) , on Mondays (vào thứ 2 hàng tuần) , once/twice a week/month (1/2 lần 1 tuần/tháng) ,….
- Đối với thì hiện tại đơn với ngôi thứ 3 số ít (he/she/it) chúng ta thêm “s” vào cuối của hầu hết các động từ.
Ex: She plays, he eats, ….
- Các từ có tận cùng là “s”, “sh”, “ch”, “x” hoặc “o” ta chỉ cần thêm “es” sau động từ.
I kiss – he kisses
I wash – he washes
I watch – he watches
I mix – he mixes
I go – he goes
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm + “y”: ta chuyển y thành “ies”.
I study – She studies
I try – she tried
- Động từ có tận cùng là một nguyên âm + “y”: ta chỉ cần thêm “s” vào sau “y”.
I play – he plays
Pronunciation (Phát âm)
/s/: Sau các âm vô thanh (âm bật hơi, âm gió).
/z/: Sau các âm hữu thanh.
/iz/: Sau các âm như /s/,/ ʃ /,/t ʃ /,/d ʒ / hoặc /z/.
Bài 1
1. Write the 3 rd person singular the read them aloud.
(Viết ngôi thứ 3 số ít và đọc to chúng.)
Phương pháp giải:
Quy tắc thêm "s/es" vào động từ:
- Các từ có tận cùng là “s”, “sh”, “ch”, “x” hoặc “o” ta chỉ cần thêm “es” sau động từ.
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm + “y”: ta chuyển y thành “ies”.
- Động từ có tận cùng là một nguyên âm + “y”: ta chỉ cần thêm “s” vào sau “y”.
Lời giải chi tiết:
1. miss – misses (lỡ, nhớ)
Giải thích: Tận cùng là “s” => thêm “es” vào sau động từ
2. do – does (làm)
Giải thích: Tận cùng là “o” ta => thêm “es” vào sau động từ.
3. cry – cries (khóc)
Giải thích: Tận cùng của động từ là “y” trước đó là một phụ âm "r" => chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” vào sau động từ.
4. rain – rains (mưa)
Giải thích: Không phải dạng đặc biệt => thêm “s” vào sau động từ.
5. wait – waits (chờ đợi)
Giải thích: Không phải dạng đặc biệt => thêm “s” vào sau động từ.
6. ride – rides (đạp xe)
Giải thích: Không phải dạng đặc biệt => thêm “s” vào sau động từ.
7. match – matches (nối)
Giải thích: Tận cùng là “ch” => thêm “es” vào sau động từ.
8. buy – buys (mua)
Giải thích: Tận cùng là "y" nhưng trước đó là nguyên âm "u" => thêm “s” vào sau động từ.
Bài 2
2. Put the verbs in brackets into the correct form of the Present Simple.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào dạng đúng của thì Hiện tại đơn.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. Mr. Todd teaches maths.
(Ông Todd dạy môn Toán.)
Giải thích:
Mr. Todd là chủ ngữ số ít nên động từ phải chia.
teach có tận cung là “ch” ta chỉ cần thêm “es” vào sau động từ.
2. Eva doesn’t sing very well.
(Eva hát không tốt.)
Giải thích:
Eva là chủ ngữ số ít, câu phủ định nên dùng trợ động từ “doesn’t”.
Sau trợ động từ, động từ giữ nguyên.
3. When do you go to the shopping center?
(Bạn đi trung tâm mua sắm khi nào?)
Giải thích:
Chủ ngữ “you” ta dùng trợ động từ “do”.
Câu hỏi có từ để hỏi đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Sau trợ động từ thì động tù giữ nguyên.
4. Does your mum work on Saturday?
(Mẹ của bạn làm việc vào thứ 7 không?)
Giải thích:
Câu nghi vẫn với chủ ngữ “your mum” số ít ta dùng trợ động từ “does” và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Sau trợ động từ thì động tù giữ nguyên.
5. I don’t speak Spanish very well.
(Tôi không nói tiếng Tây Ba Nha tốt lắm.)
Giải thích:
Câu phủ định, chủ ngữ “I” ta dùng trợ động từ “don’t”.
Sau trợ động từ thì động tù giữ nguyên.
Bài 3
3. Put the verbs in brackets into the Present Simple. Then fill in each gap with do/does or don’t/doesn’t.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn. Sau đó điền vào mỗi khoảng trống bằng do / does hoặc don’t / doesn’t.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A: 1) Does your brother play sports?
B: No, he 2) isn’t . He usually 3) goes to the cinema at the weekend or 4) surfs the Net. What 5) do you do at the weekend?
A: I watch TV series. 6) Do you watch TV series?
B: No, I 7) don’t . I 8) find them boring! I 9) read books and magazines, though.
Tạm dịch:
A: Anh trai của bạn chơi thể thao không?
B: Không, anh ấy không. Anh ấy thường đi tới rạp chiếu phim vào cuối tuần hoặc lướt mạng. Bạn làm gì vào ngày cuối tuần?
A: Tôi xem phim truyền hình. Bạn có xem phim truyền hình không?
B: Không, tôi không, Tôi thấy chúng thật buồn chán! Tôi đọc sách và tạp chí.
Giải thích:
1. Does your brother play
Your brother là chủ ngữ số ít, câu nghi vấn nên ta dùng “Does” và đảo lên trước chủ ngữ.
Sau trợ động từ động từ giữ nguyên “play”.
2) isn’t
Vì câu trả lời là “No” nên phải có not .
Chủ ngữ là “he” nên ta dùng “isn’t ”.
3) goes
Chủ ngữ “he” ngôi thứ 3 số ít.
Động từ “go” có tận cùng là “o” ta chỉ cần thêm “es” vào sau động từ.
4) surfs
Chủ ngữ “he” ngôi thứ 3 số ít.
Không phải dạng đặc biệt ta chỉ cần thêm “s” vào sau động từ.
5) do you do
Dạng câu hỏi có từ để hỏi.
Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “do” và đảo lên trước chủ ngữ.
Có trợ động từ nên động từ đứng sau giữ nguyên.
6) Do you watch
Chủ ngữ “you”, câu nghi vấn với động từ thường ta dùng trợ động từ “do” và đảo lên trước chủ ngữ.
Có trợ dộng từ thì động từ đứng sau giữ nguyên.
7) don’t
Câu trả lời là “No” nên phải có “not”.
Câu nghi vấn của động từ thường với trợ động từ “do” thì câu trả lời sẽ có “don’t”.
8) find
Chủ ngữ “I”, động từ thường dạng khẳng định nên ta dùng động từ nguyên thể.
9) read
Chủ ngữ “I”, động từ thường dạng khẳng định nên ta dùng động từ nguyên thể.
Bài 4
4. Form complete questions. Then ask and answer.
(Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời.)
1 How often / you / eat pizza?
A: How often do you eat pizza?
B: I usually eat pizza twice a month.
2 How often / your mum / surf the Net?
3 How often / you / go to bed late?
4 How often / you / read books?
5 How often / your dad / go shopping?
Phương pháp giải:
S + (be) + (not) + Adv frequency + V.
How often + do/ does + S + V?
Lời giải chi tiết:
1 A: How often do you eat pizza?
(Bạn có thường ăn pizza không?)
B: I usually eat pizza twice a month.
(Tôi thường ăn pizza hai lần trong một tháng.)
2 A: How often does your mum surf the Net?
(Mẹ của bạn có hay sử dụng mạng không?)
B: She always surfs the Net.
(Cô ấy thường xuyên sử dụng mạng.)
3 A: How often do you go to bed late?
(Bạn có hay đi ngủ muộn không?)
B: I sometimes go to bed late.
(Tôi thỉnh thoảng đi ngủ muộn.)
4 A: How often do you read books?
(Bạn có hay đọc những cuốn sách không?)
B: I often read books once a day.
(Tôi thường đọc những cuốn sách một lần trong một ngày.)
5 A: How often does your dad go shopping?
(Bố của bạn có thường đi mua sắm không?)
B: He never goes shopping.
(Ông ấy không bao giờ đi mua sắm.)
Bài 5
5. Put the verbs into the Present Simple and fill in each gap with on, in or at as in the example.
(Chia các động từ ở thì hiện tại đơn và điền vào chỗ trống với on, in, hoặc at theo ví dụ.)
1 John loves (love) swimming at the beach in summer.
2 I __________(not/get up) __________ 7 o’clock __________ the weekend.
3 Her birthday __________ (be) __________ 2 nd August.
4 Mark __________ (not/eat) lunch at school __________ noon.
5 __________ (you/play) football __________ Mondays?
Phương pháp giải:
at + thời gian, khoảng thời gian, lễ hội
in + tháng, năm, thế kỷ, mùa, buổi trong ngày
on + ngày, ngày tháng, khoảng thời gian đặc biệt
Lời giải chi tiết:
1 John loves swimming at the beach in summer.
(John thích tắm biển vào mùa hè.)
Giải thích: John là chủ ngữ số ít , dạng khẳng định => loves
2 I don’t get up at 7 o’clock at the weekend.
(Tôi không thức dậy lúc 7 giờ vào cuối tuần.)
Giải thích:
Chủ ngữ “I” và động từ dạng phủ định nên chia động từ theo cấu trúc “don’t + V”.
Cụm từ “at the weekend” (vào cuối tuần) .
3 Her birthday is on 2 nd August.
(Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 2 tháng 8.)
Giải thích: Trước ngày tháng "2nd August" (ngày 2 tháng 8) dùng giới từ “on”.
4 Mark doesn’t eat lunch at school at noon.
(Mark không ăn trưa ở trường.)
Giải thích:
Mark là chủ ngữ số ít và động từ dạng phủ định -> doesn’t eat
“noon” là khoảng thời gian nên ta dùng giới từ “at”.
5 Do you play football on Mondays?
(Có phải bạn chơi đá bóng vào các ngày thứ Hai?)
Giải thích:
Chủ ngữ “you” ngôi số nhiều và động từ ở dạng nghi vấn -> Do you play
“Mondays” là ngày trong tuần => dùng giới từ “on”.
Bài 6
6. Put the verbs in brackets into the Present Simple and put the adverbs of frequency in the correct position, then fill in the other gaps with at, in, or on.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và đặt vị trí trạng từ chỉ tần số cho đúng, sau đó điền những chỗ trống khác với at, in, hoặc on.)
Phương pháp giải:
at + thời gian, khoảng thời gian, lễ hội
in + tháng, năm, thế kỷ, mùa, buổi trong ngày
on + ngày, ngày sinh, khoảng thời gian đặc biệt
S + (be) + (not) + adv frequency + V
Lời giải chi tiết:
My day
On weekdays, I always get up at 7 o’clock. I have breakfast with my parents, then Dad drives me to school. I ’m never late. We have lessons and then I go back home. In summer, I walk home with my friend Ivan, but in winter we often catch the bus because it’s cold! In the evening, my parents and I have dinner and then I usually read a book. I go to bed at 10 o’clock at night.
Tạm dịch:
Một ngày của tôi
Tôi luôn thức dậy lúc 7 giờ các ngày trong tuần. Tôi ăn sáng với bố mẹ, sau đó bố tôi đưa tôi đến trường. Tôi không bao giờ đi muộn. Chúng tôi có rất nhiều giờ học và sau đó tôi trở về nhà. Vào mùa hè, tôi đi bộ về nhà với bạn của tôi Ivan, nhưng mùa đông chúng tôi thường đi xe buýt bởi vì trời rất lạnh! Vào buổi chiều, bố mẹ và tôi dùng bữa tối và sau đó tôi thường xuyên đọc một cuốn sách. Tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối.
Bài 7
7. Form complete questions. Then ask and answer.
(Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời.)
1 What time / you / go to school?
A: What time do you go to school?
B: At 7:00 in the morning.
2 Your dad / cook dinner / every evening?
3 How often / you / play / computer games?
4 Your parents / exercise?
5 When / your best friend / watch TV?
Lời giải chi tiết:
1 A: What time do you go to school?
(Bạn thường đi học vào lúc nào?)
B: At 7:00 in the morning.
(7 giờ vào buổi sáng.)
Giải thích: What time + do/ does + S + V? (Câu trả lời về mặt thời gian cụ thể.)
2 A: Does your dad cook dinner every evening?
(Có phải bố của bạn luôn nấu bữa tối vào buổi chiều hàng ngày?)
B: No, he doesn’t.
(Không, anh ấy không nấu.)
Giải thích: Câu hỏi Yes/ No và trả lời thì hiện tại đơn: Do/ does + S + V? => Yes, S + do/ does./ No, S + don’t/ doesn’t.
3 A: How often do you play computer games?
(Bạn có hay chơi điện tử không?)
B: I sometimes play computer games.
(Tôi thỉnh thoảng chơi điện tử.)
Giải thích: Câu hỏi về tần suất làm việc gì bao lâu một lần: How often + do/ does + S + V?
4 A: Do your parents exercise?
(Bố mẹ của bạn tập thể dục phải không?)
B: No, they don’t.
(Không, họ không tập.)
Giải thích: Câu hỏi Yes/ No và trả lời thì hiện tại đơn: Do/ does + S + V? => Yes, S + do/ does./ No, S + don’t/ doesn’t.
5 A: When does your best friend watch TV?
(Khi nào bạn thân của bạn xem TV?)
B: At 8:00 p.m every day.
(Vào lúc 8 giờ tối hàng ngày.)