Tiếng Anh 8 Starter unit Language focus: Present simple and present continuous
1. Study sentences 1-5 from the interviews on page 6. Then answer questions a-d. 2. Write the negative forms of sentences 1-5 in exercise 1. 3. Read the interviews on page 6 again. Find examples of: 4. PRONUNCIATION: Consonant clusters 5. Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs.
Bài 1
1. Study sentences 1-5 from the interviews on page 6. Then answer questions a-d.
(Nghiên cứu các câu từ 1 – 5 từ bài phỏng vấn trang 6. Sau đó trả lời câu hỏi từ a đến d.)
1. What are you doing in town this morning? 2. I'm looking for a present for my mum. 3. I start school at nine. 4. I have some cereal or toast. 5. Do you always go shopping on Saturday mornings? |
a. Which sentence refers to a scheduled action? b. Which sentences refer to actions happening now? c. Which sentence refers to a repeated action? d. Which sentence contains a verb that we can't usually use in the present continuous? |
Phương pháp giải:
1. What are you doing in town this morning?
(Bạn đang làm gì trong thị trấn vào sáng nay vậy?)
2. I'm looking for a present for my mum.
(Tôi đang tìm kiếm món quà cho mẹ của tôi.)
3. I start school at nine.
(Tôi bắt đầu đi học lúc chín giờ.)
4. I have some cereal or toast.
(Tôi có một chút ngũ cốc hoặc bánh mỳ nướng.)
5. Do you always go shopping on Saturday mornings?
(Bạn có thường hay đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy không?)
a. Which sentence refers to a scheduled action?
(Câu nào nhắc đến một hành động theo lịch trình?)
b. Which sentences refer to actions happening now?
(Câu nào nhắc đến hành động đang xảy ra hiện tại?)
c. Which sentence refers to a repeated action?
(Câu nào nhắc đến một hành động theo được lặp đi lặp lại?)
d. Which sentence contains a verb that we can't usually use in the present continuous?
(Câu nào chứa một động từ mà bạn không thể sử dụng thường xuyên trong thì hiện tại tiếp diễn?)
Lời giải chi tiết:
a. 3 |
b. 1, 2 |
c. 5 |
d. 4 |
Bài 2
2. Write the negative forms of sentences 1-5 in exercise 1.
(Viết dạng phủ định của các câu từ 1-5 trong bài tập 1.)
Phương pháp giải:
Câu phủ định:
- thì hiện tại đơn: S + don't/ doesn't + V
- thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + not + V-ing
Lời giải chi tiết:
1. You are not doing in town this morning.
(Bạn đang không làm gì ở thị trấn sáng nay.)
2. I'm not looking for a present for my mum.
(Tôi không đang tìm kiếm món quà cho mẹ tôi.)
3. I do not/ don’t start school at nine.
(Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.)
4. I do not/ don’t have some/any cereal or toast.
(Tôi không có ngũ cốc hoặc bánh mỳ nướng.)
5. You do not/ don’t always go shopping on Saturday mornings.
(Bạn không thường đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy.)
Bài 3
3. Read the interviews on page 6 again. Find examples of:
(Đọc lại bài phỏng vấn ở trang 6. Tìm những ví dụ của)
1. negative forms of the present simple and present continuous
(dạng phủ định của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)
2. question forms of the present simple and present continuous
(dạng nghi vấn của của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)
3. third person singular forms of the present simple
(dạng ngôi ba số ít của thì hiện tại đơn)
Lời giải chi tiết:
1. Example of negative forms of the present simple:
(Ví dụ về dạng phủ định của thì hiện tại đơn)
- I don't often tidy my room.
(Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của tôi.)
Example of negative forms of the present continuous:
(Ví dụ về dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)
- I'm not playing this morning.
(Tôi không chơi vào sáng nay.)
2. Example of question forms of the present simple:
(Ví dụ về dạng nghi vấn của thì hiện tại đơn)
- Do you always go shopping on Saturday mornings?
(Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng thứ Bảy không?)
- What time do you get up in the morning?
( Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?)
- What time do you start school?
(Bạn bắt đầu đến trường lúc mấy giờ?)
Example of question forms of the present continuous:
(Ví dụ về dạng nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn)
- What are you doing in town this morning?
(Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay vậy?)
3. Example of third person singular forms of the present simple:
(Ví dụ về dạng ngôi ba số ít của thì hiện tại đơn)
- My mum usually wakes me up at seven o'clock, before she goes to work.
(Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc Bảy giờ, trước khi bà đi làm.)
- My dad always cooks dinner.
(Bố tôi luôn luôn nấu bữa tối.)
Bài 4
4. PRONUNCIATION: Consonant clusters
(PHÁT ÂM: Cụm phụ âm)
A consonant cluster is a group of consonants without any vowels between them. A consonant cluster can be at the beginning (school /sku:/), in the middle (describe /dis’kraib/), or at the end of a word (fact /fækt/).
(Một cụm phụ âm là một nhóm các phụ âm không có bất kỳ nguyên âm nào giữa chúng. Cụm phụ âm có thể ở đầu (school /sku:/) , ở giữa (describe /dis’kraib/) , hoặc ở cuối của từ (fact /fækt/) .
Underline consonant clusters in the words below and pronounce them. Listen and check.
(Gạch chân các cụm phụ âm trong các từ dưới đây và phát âm chúng. Nghe và kiểm tra.)
break |
extra |
gift |
cold |
scholar |
history |
text |
discover |
planet |
Lời giải chi tiết:
br eak /breɪk/
e xtr a /ˈek.strə/
gi ft /ɡɪft/
co ld /kəʊld/
sch olar /ˈskɒl.ər/
hi st ory /ˈhɪs.tər.i/
te xt /tekst/
di sc over /dɪˈskʌv.ər/
pl anet /ˈplæn.ɪt/
Bài 5
5. Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện qua điện thoại ở bên phải bằng cách sử dụng các dạng động từ hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)
Erica: Hi, Claire. Where are you?
Claire: 1 _________ (I / sit) on the bus. I'm nearly in town. 2 ___________ (you / want) to meet at the shopping centre?
Erica: I can't. 3 __________ (I / do) my history homework at the moment.
Claire: Why 4 ___________ (you / do) your homework now? It's Saturday morning!
Erica: I know! 5 ___________ (I / not/ usually / do) homework on Saturdays, but I've got a netball tournament tomorrow. 6 ___________ (They / always / finish) late.
Claire: But 7 ___________ (Miss Macken/ not/usually/check) our homework.
Erica: That's not true. 8 ___________ (She/always/check) it!
Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!
Erica: No. 9 ___________ (I / not / come) to town, Claire. Speak to you later, OK?
Claire: OK… looks like I'm shopping on my own, then!
Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn với động từ thường:
(+) S + V/Vs/es
(-) S + don’t/ doesn’t + V
(?) Do/ Does + S + V?
Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + am/is/are V-ing
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing
(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. I’m / I am sitting |
2. Do you want |
3. I’m / I am doing |
4. are you doing |
5. I don’t / do not usually do |
6. They always finish |
7. Miss Macken doesn’t / does not usually check |
8. She always checks |
9. I’m not/ I am not coming |
Giải thích:
(1) Khi câu hỏi là “Where are you?” (Bạn đang ở đâu?) thì trả lời đang làm gì => thì hiện tại tiếp diễn
I’m sitting on the bus.
(Tôi đang ngồi trên xe buýt.)
(2) Động từ “want” (muốn) là động từ liên kết nên không được chia thì tiếp diễn.
Do you want to meet at the shopping centre?
(Bạn có muốn gặp mình ở trung tâm mua sắm không?)
(3) “at the moment” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
I’m doing my history homework at the moment.
(Hiện tại tôi đang làm bài tập về nhà.)
(4) “now” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Why are you doing your homework now?
(Vì sao bây giờ bạn mới làm bài tập về nhà?)
(5) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
I don’t usually do homework on Saturdays
(Tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy)
(6) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
They always finish late.
(Họ luôn hoàn thành muộn.)
(7) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
But Miss Macken doesn’t usually check our homework.
(Nhưng cô Macken thường không kiểm tra bài tập về nhà của chúng mình.)
(8) “always” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
She always checks it!
(Cô ấy luôn kiểm tra nó!)
(9) Diễn tả một dự định trong tương lai => hiện tại tiếp diễn
No, I’m not coming to town, Claire.
(Không, mình không định đến thị trấn, Claire à.)
Bài hoàn chỉnh:
Erica: Hi, Claire. Where are you?
Claire: 1 I’m sitting on the bus. I'm nearly in town. 2 Do you want to meet at the shopping centre?
Erica: I can't. 3 I’m doing my history homework at the moment.
Claire: Why 4 are you doing your homework now? It's Saturday morning!
Erica: I know! 5 I don’t usually do homework on Saturdays, but I've got a netball tournament tomorrow. 6 They always finish late.
Claire: But 7 Miss Macken doesn’t usually check our homework.
Erica: That's not true. 8 She always checks it!
Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!
Erica: No 9 I’m not coming to town, Claire. Speak to you later, OK?
Claire: OK…looks like I'm shopping on my own, then!
Tạm dịch:
Erica: Chào, Claire. Bạn ở đâu vậy?
Claire: Tớ đang ngồi trên xe buýt. Tớ đang ở gần thị trấn. Bạn có muốn gặp nhau tại trung tâm mua sắm không?
Erica: Tớ không thể. Tớ đang làm bài tập lịch sử của mình bây giờ.
Claire: Tại sao bạn lại làm bài tập về nhà của bạn bây giờ? Đây là sáng thứ Bảy mà!
Erika: Tớ biết! Tớ thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy, nhưng tớ có một giải đấu bóng lưới vào ngày mai. Họ luôn luôn kết thúc muộn.
Claire: Nhưng cô Macken không thường xuyên kiểm tra bài tập về nhà của chúng ta đâu.
Erica: Điều đó không đúng. Cô ấy luôn kiểm tra nó!
Claire: Thôi nào, Erica! Ngày nghỉ mà!
Erica: Không, tớ sẽ không đến thị trấn, Claire. Tớ sẽ nói chuyện với bạn sau, được chứ?
Claire: Được...có vẻ như tớ đang đi mua sắm một mình rồi!
Bài 6
6. Work in pairs. Match 1-8 with a-h. Then ask and answer the questions with your partner.
(Làm việc theo cặp. Nối 1-8 với a-h. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1. What are 2. Where does 3. Who are 4. Why are 5. How are 6. How often do 7. What time do 8. When does |
a. you sitting next to? b. the lesson finish? c. you usually get up? d. you feeling today? e. you doing now? f. you studying English? g. your best friend live? h. you play sport? |
Lời giải chi tiết:
1 - e |
2 - g |
3 - a |
4 - f |
5 - d |
6 - h |
7 - c |
8 - b |
1 - e . What are you doing now? - I’m learning English now .
(Bạn đang làm gì vậy? - Tôi đang học tiếng Anh.)
2 - g. Where does your best friend live? - My best friend lives in Ha Noi .
(Bạn thân nhất của bạn sống ở đâu? - Bạn thân nhất của tôi sống ở Hà Nội.)
3 - a. Who are you sitting next to? - I’m sitting next to Quynh .
(Bạn đang ngồi cạnh ai? - Tôi đang ngồi cạnh Quỳnh.)
4 - f. Why are you studying English? - Because I want to become an English teacher .
(Tại sao bạn học tiếng Anh. - Bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.)
5 - d . How are you feeling today? - I’m feeling happy / tired / …
(Hôm nay bạn cảm thấy thế nào? - Tôi cảm thấy hạnh phúc / mệt mỏi / …)
6 - h. How often do you play sports? - I play sports twice a week / every day / ….
(Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào? - Tôi chơi thể thao 2 lần một tuần / mỗi ngày / …)
7 - c. What time do you usually get up? - I usually get up at six o’clock.
(Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ? - Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ.)
8 - b. When does the lesson finish? - The lesson finishes at eleven o’clock.
(Khi nào tiết học kết thúc? - Tiết học kết thúc lúc mười một giờ.)
Bài 7
7. Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences?
(Làm việc theo cặp. Viết sáu câu hỏi khác bằng cách sử dụng các từ câu hỏi màu xanh trong bài tập 6. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi cùng với bạn của bạn. Cả hai bạn có điểm gì chung? Sự khác biệt là gì?)
Lời giải chi tiết:
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)