Tiếng Anh 9 Unit 5 5. Progress Check
1. Choose the correct options. 2. Fill in each gap with housing, opportunities, transport, stations or facilities. 3. Choose the correct options.4. Rewrite the sentences using the words in brackets in your notebook.
Bài 1
1. Choose the correct options.
( Chọn các phương án đúng.)
1. City planners are planning to construct fresh/green buildings in the city centre.
2. Clean/Public transport includes cycling, walking or using electric vehicles.
3. Good waste/urban solutions improve the city’s air and water quaity.
4. We must use renewable/friendly energy sources because they don’t run out.
5. Urban food/farming is the practice of growing food in cities.
Lời giải chi tiết:
1. City planners are planning to construct green buildings in the city center.
(Các nhà quy hoạch thành phố đang có kế hoạch xây dựng các công trình xanh ở trung tâm thành phố.)
2. Clean transport includes cycling, walking, or using electric vehicles.
(Giao thông sạch bao gồm đi xe đạp, đi bộ hoặc sử dụng xe điện.)
3. Good waste management solutions improve the city’s air and water quality.
(Giải pháp quản lý chất thải tốt giúp cải thiện chất lượng không khí và nước của thành phố.)
4. We must use renewable energy sources because they don’t run out.
(Chúng ta phải sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo vì chúng không hề cạn kiệt.)
5. Urban farming is the practice of growing food in cities.
(Nông nghiệp đô thị là hoạt động trồng lương thực ở các thành phố.)
Bài 2
2. Fill in each gap with housing, opportunities, transport, stations or facilities.
( Lấp đầy từng khoảng trống bằng housing, opportunities, transport, stations hoặc facilities.)
1. There are many job _______ in urban areas because lots of companies and factories are located there.
2. The city can reduce homelessness by building low-cost _______.
3. We encourage more people to use public _______ rather than their cars or motorbikes.
4. Many cities are adding electric charging _______ for electric vehicles.
5. The government tries to provide the rural areas with _______, such as schools and libraries.
Lời giải chi tiết:
1. There are many job opportunities in urban areas because lots of companies and factories are located there.
(Có rất nhiều cơ hội việc làm ở khu vực thành thị vì ở đó có rất nhiều công ty và nhà máy.)
2. The city can reduce homelessness by building low-cost housing .
(Thành phố có thể giảm tình trạng vô gia cư bằng cách xây dựng nhà ở giá rẻ.)
3. We encourage more people to use public transport rather than their cars or motorbikes.
(Chúng tôi khuyến khích nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn là ô tô hoặc xe máy.)
4. Many cities are adding electric charging stations for electric vehicles.
(Nhiều thành phố đang bổ sung thêm trạm sạc điện cho xe điện.)
5. The government tries to provide the rural areas with facilities , such as schools and libraries.
(Chính phủ cố gắng cung cấp cho khu vực nông thôn các cơ sở vật chất như trường học và thư viện.)
Bài 3
3. Choose the correct options.
( Chọn các phương án đúng.)
1. James can run _______ of all the football players in the team.
A. fast B. faster C. fastest D. the fastest
2. Ms Forester is the city planner _______ developed urban farming in the area.
A. who B. which C. whom D. whose
3. Living in Paris is _______ than in any other city in France.
A. expensive B. more expensive C. most expensive D. the most expensive
4. The cost of living _______ we experienced in the city was shockingly high.
A. whom B. whose C. which D. who
5. The cities which are growing _______ of all are mostly in Africa.
A. quicker B. more quickly C. the most quickly D. quicker than
6. Green buildings cost _______ to run than traditional ones.
A. little B. less C. least D. the least
7. Our home garden isn’t so big _______ the school garden.
A. as B. than C. so D. of
Lời giải chi tiết:
1. James can run the fastest of all the football players in the team.
(James có thể chạy nhanh nhất trong số các cầu thủ bóng đá trong đội.)
2. Ms. Forester is the city planner who developed urban farming in the area.
(Bà Forester là người quy hoạch thành phố, người đã phát triển nông nghiệp đô thị trong khu vực.)
3. Living in Paris is more expensive than in any other city in France.
(Sống ở Paris đắt hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Pháp.)
4. The cost of living which we experienced in the city was shockingly high.
(Chi phí sinh hoạt mà chúng tôi trải qua ở thành phố cao đến mức đáng kinh ngạc.)
5. The cities which are growing the most quickly of all are mostly in Africa.
(Các thành phố phát triển nhanh nhất hầu hết đều ở Châu Phi.)
6. Green buildings cost less to run than traditional ones.
(Công trình xanh tốn ít chi phí vận hành hơn công trình truyền thống.)
7. Our home garden isn’t so big as the school garden.
(Vườn nhà chúng em không rộng bằng vườn trường.)
Bài 4
4. Rewrite the sentences using the words in brackets in your notebook.
( Viết lại các câu sử dụng từ trong ngoặc trong vở.)
1. They live in a good neighbourhood. It has lots of low-cost housing. (WHICH)
2. Tom is a vertical farmer. He lives next to my house. (WHO)
3. The cost of living is cheap in rural areas. It isn’t cheap in urban areas. (CHEAPER)
4. Cindy handed in the project earlier than any other students in her class. (EARLIEST)
Lời giải chi tiết:
1. They live in a good neighborhood, which has lots of low-cost housing. (Họ sống trong một khu dân cư tốt, có nhiều nhà ở giá rẻ.)
2. Tom, who is a vertical farmer, lives next to my house. (Tom, một nông dân thẳng đứng, sống cạnh nhà tôi.)
3. The cost of living is cheaper in rural areas than in urban areas. (Chi phí sinh hoạt ở nông thôn rẻ hơn ở thành thị.)
4. Cindy handed in the project earlier than any other students in her class . (Cindy nộp đồ án sớm hơn bất kỳ học sinh nào khác trong lớp.)
Bài 5
5. Choose the word that has a stress pattern different from the other.
( Chọn từ có cách nhấn trọng âm khác với từ còn lại.)
1. A. service B. healthcare C. station D. support
2. A. public B. complete C. urban D. rural
3. A. quality B. beautiful C. recycle D family
4. A. library B. suggestion C. energy D. hospital
5. A. renewable B. community C. traditional D. education
Lời giải chi tiết:
1.
A. service /ˈsɜːrvɪs/
B. healthcare /ˈhelθ ker/
C. station /ˈsteɪʃn/
D. support /səˈpɔːrt/
=> A, B, C có trọng âm 1 còn D có trọng âm 2
=> Chọn D
2.
A. public /ˈpʌblɪk/
B. complete /kəmˈpliːt/
C. urban /ˈɜːrbən/
D. rural /ˈrʊrəl/
=> A, C, D có trọng âm 1 còn B có trọng âm 2
=> Chọn B
3.
A. quality /ˈkwɑːləti/
B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/
C. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
D family /ˈfæməli/
=> A, B, D có trọng âm 1 còn C có trọng âm 2
=> Chọn C
4.
A. library /ˈlaɪbreri/
B. suggestion /səɡˈdʒestʃən/
C. energy /ˈenərdʒi/
D. hospital /ˈhɑːspɪtl/
=> A, C, D có trọng âm 1 còn B có trọng âm 2
=> Chọn B
5.
A. renewable /rɪˈnuːəbl/
B. community /kəˈmjuːnəti/
C. traditional /trəˈdɪʃənl/
D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
=> A, B, C có trọng âm 2 còn D có trọng âm 3
=> Chọn D
Bài 6
6. Listen to an interview about eating a balanced diet. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).
( Nghe một cuộc phỏng vấn về việc ăn một chế độ ăn uống cân bằng. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)
1. Green buildings are green in colour. |
2. Green buildings are popular today. |
3. Green buildings use more water and energy than other buildings. |
4. We can use wood to build green buildings. |
5. It costs more to build green buildings than traditional buildings. |
Bài nghe:
MC: On the show this afternoon, green building expert Mark Thompson. Welcomes Mark.
Mark: Thank you for having me.
MC: What exactly is a green building? Are they green in color?
Mark: No, it's not about the color. Green buildings are better for the environment than other types of buildings; they are very popular today.
MC: Of course, we should construct green buildings because taking care of the environment is important, but do green buildings actually use fewer resources than other buildings?
Mark: Yes, they do. For instance, they use less water and less energy than other buildings. and we use resources that are more sustainable to build them right. We can use wood to build them instead of other materials.
MC: Are there any disadvantages to constructing more green buildings in our city?
Mark: Green buildings can be more expensive to construct than traditional buildings, but they cost less to run, so it's only a disadvantage at first. This means they lower our cost of living.
MC: I see it sounds like green buildings are very important. Thank you for speaking with us today.
Mark: You're welcome.
Tạm dịch:
MC: Trong chương trình chiều nay, chuyên gia công trình xanh Mark Thompson. Chào mừng Mark.
Mark: Cảm ơn vì đã mời tôi.
MC: Chính xác thì công trình xanh là gì? Chúng có màu xanh lục không?
Mark: Không, vấn đề không phải là màu sắc. Công trình xanh tốt cho môi trường hơn các loại công trình khác; chúng rất phổ biến ngày nay.
MC: Tất nhiên, chúng ta nên xây dựng các công trình xanh vì việc chăm sóc môi trường là quan trọng, nhưng liệu các công trình xanh có thực sự sử dụng ít tài nguyên hơn các công trình khác không?
Mark: Có, đúng vậy. Ví dụ, chúng sử dụng ít nước và ít năng lượng hơn các tòa nhà khác. và chúng tôi sử dụng các nguồn tài nguyên bền vững hơn để xây dựng chúng một cách đúng đắn. Chúng ta có thể sử dụng gỗ để xây dựng chúng thay vì các vật liệu khác.
MC: Có bất lợi nào khi xây dựng thêm nhiều công trình xanh ở thành phố của chúng ta không?
Mark: Xây dựng các tòa nhà xanh có thể tốn kém hơn so với các tòa nhà truyền thống, nhưng chi phí vận hành lại thấp hơn nên ban đầu, đây chỉ là một bất lợi. Điều này có nghĩa là họ giảm chi phí sinh hoạt của chúng tôi.
MC: Tôi thấy có vẻ như công trình xanh rất quan trọng. Cảm ơn bạn đã nói chuyện với chúng tôi ngày hôm nay.
Mark: Không có gì.
Lời giải chi tiết:
1. Green buildings are green in colour. => W
Thông tin chi tiết: No, it's not about the color. Green buildings are better for the environment than other types of buildings; they are very popular today. (Không, vấn đề không phải ở màu sắc. Công trình xanh tốt cho môi trường hơn các loại công trình khác; chúng rất phổ biến ngày nay.)
2. Green buildings are popular today. => R
Thông tin chi tiết: No, it's not about the color. Green buildings are better for the environment than other types of buildings; they are very popular today. (Không, vấn đề không phải ở màu sắc. Công trình xanh tốt cho môi trường hơn các loại công trình khác; chúng rất phổ biến ngày nay.)
3. Green buildings use more water and energy than other buildings. => W
Thông tin chi tiết: For instance, they use less water and less energy than other buildings. and we use resources that are more sustainable to build them right. (Ví dụ, họ sử dụng ít nước và ít năng lượng hơn các tòa nhà khác. và chúng tôi sử dụng các nguồn tài nguyên bền vững hơn để xây dựng chúng một cách đúng đắn.)
4. We can use wood to build green buildings. => R
Thông tin chi tiết: We can use wood to build them instead of other materials. (Chúng ta có thể sử dụng gỗ để xây dựng thay vì các vật liệu khác.)
5. It costs more to build green buildings than traditional buildings. => W
Thông tin chi tiết: Green buildings can be more expensive to construct than traditional buildings, but they cost less to run, so it's only a disadvantage at first. (Xây dựng công trình xanh có thể tốn kém hơn so với công trình truyền thống nhưng chi phí vận hành lại thấp hơn nên ban đầu chỉ là bất lợi.)
Bài 7
7. Read the blog entry and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
( Đọc mục blog và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
Fred’s Blog
Hi readers! Today, I want to tell you about my new neighbourhood. I used to live in rural area. My family had a farm there for many years, but we moved to the city recently because there are lots of job opportunities for my parents here. Sometimes, I miss life in the countryside, but there are many great things about living in the city. Thee are fewer things to do in the countryside than in urban areas, so the city life keeps me busier than the farm life. I enjoy going to the cinema and other fun places with my new friends. The only thing I don’t like is the traffic. Luckily, the city has some cycling paths, so I ride my bike to school almost every day. Sometimes, I miss the beautiful scenery of the countryside, but the park near my new house is just as pretty as my old neighbourhood. It has even got a lake. What about your neighbourhood? Leave a comment below and say what it is like to live there. Bye for now!
1. Fred’s family used to live on a farm. |
2. Fred doesn’t miss the area that he lived in before. |
3. Fred’s life in the city is busier than his life in the rural area. |
4. Fred often goes to the cinema with his friends at the weekend. |
5. There is a park close to Fred’s new home. |
Lời giải chi tiết:
1. Fred’s family used to live on a farm. => R
Thông tin chi tiết: I used to live in rural area. My family had a farm there for many years, but we moved to the city recently because there are lots of job opportunities for my parents here. ( Tôi từng sống ở vùng nông thôn. Gia đình tôi có một trang trại ở đó nhiều năm nhưng gần đây chúng tôi mới chuyển lên thành phố vì ở đây có rất nhiều cơ hội việc làm cho bố mẹ tôi.)
2. Fred doesn’t miss the area that he lived in before. => W
Thông tin chi tiết: Sometimes, I miss the beautiful scenery of the countryside, but the park near my new house is just as pretty as my old neighbourhood. ( Đôi khi, tôi nhớ cảnh đẹp của miền quê, nhưng công viên gần nhà mới của tôi cũng đẹp như khu phố cũ của tôi.)
3. Fred’s life in the city is busier than his life in the rural area. => R
Thông tin chi tiết: There are fewer things to do in the countryside than in urban areas, so the city life keeps me busier than the farm life. ( Ở nông thôn có ít việc phải làm hơn ở thành thị, nên cuộc sống ở thành phố khiến tôi bận rộn hơn cuộc sống ở nông trại.)
4. Fred often goes to the cinema with his friends at the weekend. => DS
Thông tin chi tiết: I enjoy going to the cinema and other fun places with my new friends. ( Tôi thích đi xem phim và những nơi vui vẻ khác với những người bạn mới của mình.)
5. There is a park close to Fred’s new home. => R
Thông tin chi tiết: Sometimes, I miss the beautiful scenery of the countryside, but the park near my new house is just as pretty as my old neighbourhood. ( Đôi khi, tôi nhớ cảnh đẹp của miền quê, nhưng công viên gần nhà mới của tôi cũng đẹp như khu phố cũ của tôi.)
Tạm dịch:
Blog của Fred
Xin chào độc giả! Hôm nay tôi muốn kể cho bạn nghe về khu phố mới của tôi. Tôi từng sống ở vùng nông thôn. Gia đình tôi có một trang trại ở đó nhiều năm nhưng gần đây chúng tôi mới chuyển lên thành phố vì ở đây có rất nhiều cơ hội việc làm cho bố mẹ tôi. Đôi khi, tôi nhớ cuộc sống ở nông thôn, nhưng có rất nhiều điều tuyệt vời khi sống ở thành phố. Ở nông thôn có ít việc phải làm hơn ở thành thị, nên cuộc sống ở thành phố khiến tôi bận rộn hơn cuộc sống ở nông trại. Tôi thích đi xem phim và những nơi vui vẻ khác với những người bạn mới của mình. Điều duy nhất tôi không thích là giao thông. May mắn thay, thành phố có một số con đường dành cho xe đạp nên hầu như ngày nào tôi cũng đạp xe đến trường. Đôi khi, tôi nhớ cảnh đẹp của miền quê, nhưng công viên gần nhà mới của tôi cũng đẹp như khu phố cũ của tôi. Nó thậm chí còn có một cái hồ. Còn khu phố của bạn thì sao? Hãy để lại bình luận bên dưới và cho biết cuộc sống ở đó như thế nào. Tạm biệt nhé!
Bài 8
8. Choose the correct options (A or B) to make exchanges.
( Chọn các phương án đúng (A hoặc B) để thực hiện trao đổi.)
1. We can start a clean-up day.
A. That’s a great plan!
B. I’ll ask the elderly in my neighbourhood if they need help.
2. Do you have any other ideas?
A That;s right.
B. We can do community service.
3. I’m going to join a volunteer group.
A. Exactly!
B. Great! I’ll come with you.
4. There are lots of programmes that need volunteers.
A. That’s true.
B. That’s a great plan!
5. What else can we do to improve our living environment?
A. I want to improve our neighbourhood.
B. We can contact city planners about creating walking paths.
Lời giải chi tiết:
1. We can start a clean-up day. => A. That’s a great plan!
( Chúng ta có thể bắt đầu một ngày dọn dẹp. => A. Đó là một kế hoạch tuyệt vời!)
2. Do you have any other ideas? => B. We can do community service.
( Bạn có ý tưởng nào khác không? => B. Chúng ta có thể làm dịch vụ cộng đồng.)
3. I’m going to join a volunteer group. => A. Exactly!
( Tôi sẽ tham gia một nhóm tình nguyện. => A. Chính xác!)
4. There are lots of programmes that need volunteers. => A. That’s true.
( Có rất nhiều chương trình cần tình nguyện viên. => A. Đúng vậy.)
5. What else can we do to improve our living environment? => B. We can contact city planners about creating walking paths.
( Chúng ta có thể làm gì khác để cải thiện môi trường sống? => B. Chúng ta có thể liên hệ với những người quy hoạch thành phố về việc tạo đường đi bộ.)
Bài 9
9. Write an email to the city planners making suggestions for making your area greener (about 100-120 words). Include a greeting and the reason for writing, suggestions and expected results and a closing remark.
( Viết email cho các nhà quy hoạch thành phố đưa ra đề xuất giúp khu vực của bạn xanh hơn (khoảng 100-120 từ). Bao gồm lời chào và lý do viết bài, đề xuất, kết quả mong đợi và nhận xét kết thúc.)
Lời giải chi tiết:
Subject: Enhancing Our City’s Green Spaces and Sustainability
Dear City Planners,
I hope this email finds you well. As a concerned resident of our beautiful city, I am writing to share some ideas for making our area greener and more sustainable. Here are my suggestions: Let’s prioritize the use of renewable energy sources. By doing so, we can significantly reduce air pollution and contribute to a healthier environment. Building more parks will not only enhance our quality of life but also provide essential green spaces for our community. These areas can serve as recreational hubs and contribute to cleaner air. Installing electric vehicle charging stations across the city will encourage people to transition to eco-friendly transportation. This step aligns with our commitment to reducing carbon emissions. Developing urban farming initiatives can help us produce fresh, local food while minimizing the environmental impact of food transportation. Rooftop gardens, community plots, and vertical farming are excellent options. Let’s promote the construction of energy-efficient and environmentally friendly buildings. By incorporating sustainable materials, efficient water usage, and renewable energy systems, we can create a more resilient and eco-conscious city.
I believe that implementing these measures will lead to cleaner air, healthier citizens, and a more vibrant urban landscape. Thank you for your attention to these critical matters.
Best regards,
[Your Name] [Your Address] [City, Zip Code] [Email Address] [Phone Number]
Tạm dịch:
Chủ đề: Tăng cường Không gian Xanh và Tính bền vững của Thành phố Chúng ta
Kính gửi các nhà quy hoạch thành phố,
Tôi hy vọng email này đến được với bạn. Với tư cách là một cư dân quan tâm đến thành phố xinh đẹp của chúng ta, tôi viết thư này để chia sẻ một số ý tưởng nhằm làm cho khu vực của chúng ta xanh hơn và bền vững hơn. Dưới đây là gợi ý của tôi: Hãy ưu tiên sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Bằng cách đó, chúng ta có thể giảm đáng kể tình trạng ô nhiễm không khí và góp phần tạo nên một môi trường trong lành hơn. Xây dựng nhiều công viên hơn sẽ không chỉ nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn cung cấp không gian xanh thiết yếu cho cộng đồng của chúng ta. Những khu vực này có thể đóng vai trò là trung tâm giải trí và góp phần làm sạch không khí. Việc lắp đặt các trạm sạc xe điện trên toàn thành phố sẽ khuyến khích người dân chuyển sang phương tiện giao thông thân thiện với môi trường. Bước này phù hợp với cam kết của chúng tôi trong việc giảm lượng khí thải carbon. Phát triển các sáng kiến nông nghiệp đô thị có thể giúp chúng ta sản xuất thực phẩm tươi sống của địa phương đồng thời giảm thiểu tác động môi trường của việc vận chuyển thực phẩm. Vườn trên sân thượng, mảnh đất cộng đồng và canh tác thẳng đứng là những lựa chọn tuyệt vời. Hãy thúc đẩy việc xây dựng các tòa nhà tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Bằng cách kết hợp các vật liệu bền vững, sử dụng nước hiệu quả và hệ thống năng lượng tái tạo, chúng ta có thể tạo ra một thành phố kiên cường hơn và có ý thức sinh thái hơn.
Tôi tin rằng việc thực hiện những biện pháp này sẽ mang lại không khí sạch hơn, người dân khỏe mạnh hơn và cảnh quan đô thị sôi động hơn. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến những vấn đề quan trọng này.
Trân trọng,
[Tên của bạn] [Địa chỉ của bạn] [Thành phố, Mã Zip] [Địa chỉ email] [Số điện thoại]