Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 cánh diều Chủ đề 3. Phân số SGK Toán 4 Cánh diều


Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

Câu 1

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a) $\frac{3}{4}$và $\frac{5}{{16}}$

b) $\frac{1}{3}$và $\frac{2}{9}$

c) $\frac{7}{{18}}$và $\frac{5}{6}$

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó

Bước 3: Rút ra kết luận

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{{16}}$

Ta có: $\frac{{12}}{{16}}$ > $\frac{5}{{16}}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{{16}}$

b) $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}$; Giữ nguyên phân số

Ta có $\frac{3}{9}$ > $\frac{2}{9}$ hay $\frac{1}{3}$> $\frac{2}{9}$

c)  $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}$  ;  Giữ nguyên phân số $\frac{7}{{18}}$

Ta có $\frac{7}{{18}}$<$\frac{{15}}{{18}}$ hay $\frac{7}{{18}}$ < $\frac{5}{6}$

Câu 2

Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

a) $\frac{6}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$

b) $\frac{3}{5}$và $\frac{6}{{15}}$

c) $\frac{{10}}{{18}}$ và $\frac{2}{9}$

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{6}{{14}}$= $\frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$

Vì $\frac{3}{7}$ < $\frac{4}{7}$ nên $\frac{6}{{14}} < \frac{4}{7}$

b) $\frac{6}{{15}}$= $\frac{{6:3}}{{15:3}} = \frac{2}{5}$

Vì $\frac{3}{5}$ > $\frac{2}{5}$ nên $\frac{3}{5}$>$\frac{6}{{15}}$

c) $\frac{{10}}{{18}}$= $\frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9}$

Vì   $\frac{5}{9}$ >  $\frac{2}{9}$ nên $\frac{{10}}{{18}}$ > $\frac{2}{9}$

Câu 3

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

a) $\frac{2}{3};\frac{{16}}{{21}}$ và $\frac{3}{7}$

b)  $\frac{2}{9};\frac{4}{{27}}$ và $\frac{1}{3}$

c) $\frac{{11}}{{28}};\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{7}$

Phương pháp giải:

Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$ ;  Giữ nguyên phân số  $\frac{{16}}{{21}}$

$\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{9}{{21}}$

Vì $\frac{{16}}{{21}} > \frac{{14}}{{21}} > \frac{9}{{21}}$ nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{16}}{{21}}$; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{7}$

b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{6}{{27}}$, Giữ nguyên phân số $\frac{4}{{27}}$

$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}$

Vì $\frac{9}{{27}} > \frac{6}{{27}} > \frac{4}{{27}}$ nên các phân số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{9}$ ; $\frac{4}{{27}}$

c) Giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{28}}$

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{21}}{{28}}$ ;  $\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{8}{{28}}$

Vì $\frac{{21}}{{28}} > \frac{{11}}{{28}} > \frac{8}{{28}}$ nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{3}{4}$ ; $\frac{{11}}{{28}}$ ; $\frac{2}{7}$

Câu 4

Người ta cưa lấy $\frac{3}{4}$thanh gỗ thứ nhất và cưa lấy $\frac{5}{8}$ thanh gỗ thứ hai. Hỏi thanh gỗ nào được lấy nhiều hơn? Biết lúc đầu hai thanh gỗ như nhau.

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{8}$ rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{8}$

Vì $\frac{6}{8} > \frac{5}{8}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{8}$

Vậy thanh gỗ thứ nhất được lấy nhiều hơn thanh gỗ thứ hai.

Câu 5

Sau khi ăn, mỗi bạn đều còn lại $\frac{1}{4}$ chiếc bánh như hình dưới đây. Theo em, phần bánh hai bạn còn lại có bằng nhau không? Tại sao?

Phương pháp giải:

Quan sát hình và so sánh

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình ta thấy, bánh của bạn nữ có dạng hình tròn, bánh của bạn nam có dạng hình chữ nhật.

Vậy phần bánh hai bạn còn lại không bằng nhau.


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 19 - Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 20 - Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 22 - Bài 8: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 22 - Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 26 - Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 26 - Bài 63: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 30 - Bài 65: Hình bình hành - SGK Cánh diều