Trắc nghiệm Bài 9: Base - Thang pH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Một số hợp chất thông dụng


Trắc nghiệm Bài 9: Base - thang pH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Đề bài

Câu 1 :

Phương trình hóa học biểu diễn quá trình CaO → Ca(OH) 2

  • A.

    2CaO + H 2 → 2Ca(OH) 2

  • B.

    CaO + H 2 O → Ca(OH) 2

  • C.

    CaO + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2

  • D.

    2CaO + O 2 + 2H 2 → 2Ca(OH) 2

Câu 2 :

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

  • A.

    NaOH, BaCl 2 , H 3 PO 4 , KOH.

  • B.

    NaOH, Na 2 SO 4 , KCl, KOH.

  • C.

    NaOH, Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 , KOH.

  • D.

    NaOH, Ca(NO 3 ) 2 , KOH, H 2 SO 4 .

Câu 3 :

Cho dãy các bazơ sau: NaOH, Mg(OH) 2 , Ca(OH) 2 , Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 .

Câu 3.1

Dãy gồm các bazơ tan là

  • A.

    NaOH, Mg(OH) 2 , Ca(OH) 2 .

  • B.

    Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 .

  • C.

    NaOH, Ca(OH) 2 .

  • D.

    Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 .

Câu 3.2

Dãy công thức oxit tương ứng với mỗi bazơ là

  • A.

    Na 2 O, MgO, CaO, CuO, FeO.

  • B.

    NaO, Mg 2 O, CaO, CuO, Fe 2 O 3 .

  • C.

    Na 2 O, MgO, CaO, Cu 2 O, FeO.

  • D.

    Na 2 O, MgO, CaO, Cu 2 O, Fe 2 O 3 .

Câu 4 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?

  • A.
    NaOH, CaO, KOH, Mg(OH) 2 .
  • B.
    NaOH, Ca(OH) 2 ,KOH, Mg(OH) 2 .
  • C.
    NaOH, CaSO 4 , KOH, Mg(OH) 2 .
  • D.
    NaOH, Ca(OH) 2 , KOH, MgO
Câu 5 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?

  • A.
    Ba(OH) 2 , NaOH, KOH.
  • B.
    NaOH, Mg(OH) 2 , KOH.
  • C.
    NaOH, KOH, Cu(OH) 2 .
  • D.
    Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , KOH.
Câu 6 :

Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây

  • A.
    Fe(OH) 2
  • B.
    KOH.
  • C.
    HCl
  • D.
    Na 2 SO 4
Câu 7 :

Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

  • A.
    Cả X và Y đều là dung dịch base.
  • B.
    X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
  • C.
    Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
  • D.
    X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
Câu 8 :

Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

  • A.
    Vôi tôi Ca(OH) 2
  • B.
    Hydrochloric acid
  • C.
    Muối ăn
  • D.
    Cát
Câu 9 :

Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H 2 SO 4 , NaOH, H 2 O. Trình tự tăng dần giá trị pH của dung dịch, chất lỏng này là:

  • A.
    H 2 SO 4 < NaOH < H 2 O
  • B.
    H 2 SO 4 < H 2 O < NaOH
  • C.
    NaOH < H 2 SO 4 < H 2 O
  • D.
    H 2 O < NaOH < H 2 SO 4
Câu 10 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?

  • A.
    Ba(OH) 2 , NaOH, KOH.
  • B.
    NaOH, Mg(OH) 2 , KOH.
  • C.
    NaOH, KOH, Cu(OH) 2 .
  • D.
    Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , KOH.
Câu 11 :

Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H 2 O 🡪 Ca(OH) 2

Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:

  • A.
    0,28%
  • B.
    28%
  • C.
    36,9%
  • D.
    0,369%
Câu 12 :

Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH) n có nồng độ 1,71%. Để M(OH) n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III

  • A.
    Ba
  • B.
    K
  • C.
    Ca
  • D.
    Cu
Câu 13 :

Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)

Để thu được 1 tấn Al 2 O 3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)

  • A.
    1,7 tấn
  • B.
    1,5 tấn
  • C.
    1,6 tấn
  • D.
    1,3 tấn
Câu 14 :

Tính thể tích của dung dịch H 2 SO 4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?

  • A.
    25 ml
  • B.
    50 ml
  • C.
    30 ml
  • D.
    35 ml
Câu 15 :

Phản ứng nào sau đây đúng?

  • A.
    NaOH + H 2 SO 4 🡪 NaSO 4 + H 2 O
  • B.
    Cu(OH) 2 + 2HNO 3 🡪 Cu(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
  • C.
    Ba(OH) 2 + 2HCl 🡪 BaCl 2 + H 2 O
  • D.
    KOH + HNO 3 🡪 K(NO 3 ) 2 + H 2 O
Câu 16 :

Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H 2 O đây bằng cách nào?

  • A.
    Dùng quỳ tím
  • B.
    Dùng dung dịch H 2 SO 4
  • C.
    Dùng dung dịch KOH
  • D.
    Dùng dung dịch Ca(OH) 2
Câu 17 :

Tên gọi của NaOH là:

  • A.
    Natri hidroxit
  • B.
    Sodium hidroxit
  • C.
    Sodium hydroxide
  • D.
    Natri hydroxide

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương trình hóa học biểu diễn quá trình CaO → Ca(OH) 2

  • A.

    2CaO + H 2 → 2Ca(OH) 2

  • B.

    CaO + H 2 O → Ca(OH) 2

  • C.

    CaO + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2

  • D.

    2CaO + O 2 + 2H 2 → 2Ca(OH) 2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học đúng là: CaO + H 2 O → Ca(OH) 2

Câu 2 :

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

  • A.

    NaOH, BaCl 2 , H 3 PO 4 , KOH.

  • B.

    NaOH, Na 2 SO 4 , KCl, KOH.

  • C.

    NaOH, Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 , KOH.

  • D.

    NaOH, Ca(NO 3 ) 2 , KOH, H 2 SO 4 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là các bazơ tan

Lời giải chi tiết :

Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 , KOH.

Câu 3 :

Cho dãy các bazơ sau: NaOH, Mg(OH) 2 , Ca(OH) 2 , Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 .

Câu 3.1

Dãy gồm các bazơ tan là

  • A.

    NaOH, Mg(OH) 2 , Ca(OH) 2 .

  • B.

    Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 .

  • C.

    NaOH, Ca(OH) 2 .

  • D.

    Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 .

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Dãy gồm các bazơ tan là: NaOH, Ca(OH) 2 .

Câu 3.2

Dãy công thức oxit tương ứng với mỗi bazơ là

  • A.

    Na 2 O, MgO, CaO, CuO, FeO.

  • B.

    NaO, Mg 2 O, CaO, CuO, Fe 2 O 3 .

  • C.

    Na 2 O, MgO, CaO, Cu 2 O, FeO.

  • D.

    Na 2 O, MgO, CaO, Cu 2 O, Fe 2 O 3 .

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Oxit bazơ và bazơ tương ứng có cùng hóa trị của nguyên tố kim loại

Lời giải chi tiết :

Na 2 O tương ứng với bazơ NaOH

MgO tương ứng với bazơ Mg(OH) 2

CaO tương ứng với bazơ Ca(OH) 2

CuO tương ứng với bazơ Cu(OH) 2

FeO tương ứng với bazơ Fe(OH) 2

Câu 4 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?

  • A.
    NaOH, CaO, KOH, Mg(OH) 2 .
  • B.
    NaOH, Ca(OH) 2 ,KOH, Mg(OH) 2 .
  • C.
    NaOH, CaSO 4 , KOH, Mg(OH) 2 .
  • D.
    NaOH, Ca(OH) 2 , KOH, MgO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của base

Lời giải chi tiết :

Đáp án : B

Câu 5 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?

  • A.
    Ba(OH) 2 , NaOH, KOH.
  • B.
    NaOH, Mg(OH) 2 , KOH.
  • C.
    NaOH, KOH, Cu(OH) 2 .
  • D.
    Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , KOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào độ tan của các chất base.

Lời giải chi tiết :

Mg(OH) 2 và Cu(OH) 2 là hai base không tan.

Đáp án: A

Câu 6 :

Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây

  • A.
    Fe(OH) 2
  • B.
    KOH.
  • C.
    HCl
  • D.
    Na 2 SO 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch base

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 7 :

Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

  • A.
    Cả X và Y đều là dung dịch base.
  • B.
    X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
  • C.
    Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
  • D.
    X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của base.

Lời giải chi tiết :

Base làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng

Câu 8 :

Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

  • A.
    Vôi tôi Ca(OH) 2
  • B.
    Hydrochloric acid
  • C.
    Muối ăn
  • D.
    Cát

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để khử độ chua của đất ta dùng các dung dịch có tính base

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H 2 SO 4 , NaOH, H 2 O. Trình tự tăng dần giá trị pH của dung dịch, chất lỏng này là:

  • A.
    H 2 SO 4 < NaOH < H 2 O
  • B.
    H 2 SO 4 < H 2 O < NaOH
  • C.
    NaOH < H 2 SO 4 < H 2 O
  • D.
    H 2 O < NaOH < H 2 SO 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào giá trị pH của các dung dịch

Lời giải chi tiết :

Acid H2SO4 có pH thấp nhất vì là môi trường acid pH < 7.

H2O là chất trung tính nên pH = 7

NaOH là môi trường base nên pH > 7

Câu 10 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?

  • A.
    Ba(OH) 2 , NaOH, KOH.
  • B.
    NaOH, Mg(OH) 2 , KOH.
  • C.
    NaOH, KOH, Cu(OH) 2 .
  • D.
    Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , KOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào độ tan của các chất base.

Lời giải chi tiết :

Mg(OH) 2 và Cu(OH) 2 là hai base không tan.

Đáp án: A

Câu 11 :

Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H 2 O 🡪 Ca(OH) 2

Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:

  • A.
    0,28%
  • B.
    28%
  • C.
    36,9%
  • D.
    0,369%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính C%

Lời giải chi tiết :

n CaO = 0,005 mol

n CaO = n Ca(OH)2 = 0,005 mol

m Ca(OH)2 = 0,005 . 74 = 0,37%

m dung dịch = 100 + 0,28 = 100,28g

\(C\%  = \frac{{37}}{{100,28}}.100 = 36,9\% \)

Câu 12 :

Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH) n có nồng độ 1,71%. Để M(OH) n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III

  • A.
    Ba
  • B.
    K
  • C.
    Ca
  • D.
    Cu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của dung dịch HCl

Lời giải chi tiết :

\({n_{HCl}} = {C_M}.{V_{HCl}} = 0,02x1 = 0,02mol\)

HCl + M(OH) n 🡪 MCl n + nH 2 O

0,02 🡪   \(\frac{{0,02}}{n}\)

Khối lượng của M(OH) n đã phản ứng: \({m_{Mg(OH)2}} = {m_{{\rm{dd}}}}.\frac{{C\% }}{{100}} = 100.\frac{{1,71}}{{100}} = 1,71g\)

Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{0,02}}{n}.({M_M} + 17n) = 1,71\\ \to 0,02{M_M} = 1,37n\end{array}\)

Vì M có hóa trị I, II hoặc III. Thay n = 1, 2, 3 vào phương trình ta được: n = 2 và M = 137 (Ba)

Câu 13 :

Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)

Để thu được 1 tấn Al 2 O 3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)

  • A.
    1,7 tấn
  • B.
    1,5 tấn
  • C.
    1,6 tấn
  • D.
    1,3 tấn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số mol của Al 2 O 3 , dựa vào hiệu suất của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{{10}^6}}}{{102}}mol\)

Theo PTHH: 2Al(OH) 3 🡪 Al 2 O 3 + 3H 2 O

Số mol:            \(\frac{{{{10}^6}}}{{51}}\)          \( \leftarrow \frac{{{{10}^6}}}{{102}}\)

Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên m Al(OH)3 = \(\frac{{{{10}^6}}}{{51}}x102:90\%  = 1700400(g) \approx 1,7\tan \)

Câu 14 :

Tính thể tích của dung dịch H 2 SO 4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?

  • A.
    25 ml
  • B.
    50 ml
  • C.
    30 ml
  • D.
    35 ml

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của base.

Lời giải chi tiết :

Số mol của NaOH là: n NaOH = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol).

Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2 SO 4 🡪 Na 2 SO 4 + 2H 2 O

0,02 -->  0,01

CM = n : V => V = n : CM = 0,01 : 0,4 = 0,025 lít

Từ đó, tính được thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,4 M cần dùng là 25ml

Câu 15 :

Phản ứng nào sau đây đúng?

  • A.
    NaOH + H 2 SO 4 🡪 NaSO 4 + H 2 O
  • B.
    Cu(OH) 2 + 2HNO 3 🡪 Cu(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
  • C.
    Ba(OH) 2 + 2HCl 🡪 BaCl 2 + H 2 O
  • D.
    KOH + HNO 3 🡪 K(NO 3 ) 2 + H 2 O

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các hệ số cân bằng và hóa trị của nguyên tố trong các phản ứng

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 16 :

Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H 2 O đây bằng cách nào?

  • A.
    Dùng quỳ tím
  • B.
    Dùng dung dịch H 2 SO 4
  • C.
    Dùng dung dịch KOH
  • D.
    Dùng dung dịch Ca(OH) 2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các dung dịch đã cho có pH khác nhau nên có thể dùng chất chỉ thị để phân biệt

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 17 :

Tên gọi của NaOH là:

  • A.
    Natri hidroxit
  • B.
    Sodium hidroxit
  • C.
    Sodium hydroxide
  • D.
    Natri hydroxide

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp quốc tế IUPAC

Lời giải chi tiết :

Đáp án C


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Bài 9: Base - Thang pH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 2 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 6 kết nối tri thức có đáp án