Trắc nghiệm hóa 11 bài 12 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại cương về hóa học hữu cơ


Trắc nghiệm Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết

  • A.
    Tỉ lệ kết hợp các nguyên tử trong phân tử
  • B.
    Tên của hợp chất
  • C.
    Loại hợp chất
  • D.
    Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử các nguyên tố trong phân tử
Câu 2 :

Công thức đơn giản (công thức thực nghiệm) của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

  • A.
    Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • B.
    Tỉ lệ tối giản số nguyên tử giữa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • C.
    Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
  • D.
    Phân tử khối của hợp chất hữu cơ
Câu 3 :

Trong công thức phân tử không cho ta biết:

  • A.
    Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
  • B.
    Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
  • C.
    Số lượng các nguyên tố trong hợp chất
  • D.
    Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
Câu 4 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O. Công thức phân tử của X có thể là

  • A.
    C 2 H 4 O
  • B.
    C 3 H 6 O 3
  • C.
    C 3 H 6 O
  • D.
    C 4 H 8 O
Câu 5 :

Vitamin A (retinol) có công thức phân tử là C 20 H 30 O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

  • A.
    C 2 H 3 O
  • B.
    C 4 H 6 O 2
  • C.
    C 10 H 15 O
  • D.
    C 20 H 30 O
Câu 6 :

Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

  • A.
    CH 3 COOCH 3
  • B.
    C 2 H 4
  • C.
    C 2 H 5 OH
  • D.
    C 2 H 4 Cl 2
Câu 7 :

Cho chất acetylene (C 2 H 2 ), vinyl acetylen (C 4 H 4 ) và benzen (C 6 H 6 ) phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Ba chất giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
  • B.
    Ba chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
  • C.
    Ba chất khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
  • D.
    Ba chất có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất
Câu 8 :

Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:

  • A.
    46
  • B.
    60
  • C.
    32
  • D.
    23
Câu 9 :

Hớp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH 2 Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của X là:

  • A.
    CH 2 Cl
  • B.
    C 4 H 8 Cl 4
  • C.
    C 2 H 4 Cl 2
  • D.
    C 3 H 6 Cl 3
Câu 10 :

Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?

  • A.
    Số lượng nguyên tử carbon
  • B.
    Tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố
  • C.
    Số lượng nhóm chức
  • D.
    Phân tử khối của một chất
Câu 11 :

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

  • A.
    peak [M + ] lớn nhất
  • B.
    peak [M + ] nhỏ nhất
  • C.
    peak xuất hiện nhiều nhất
  • D.
    peak có cường độ tương đối (%) lớn nhất.
Câu 12 :

Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3OCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là

  • A.
    56
  • B.
    57
  • C.
    58
  • D.
    60
Câu 13 :

Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ:

Công thức phân tử của X có thể là:

  • A.
    C 4 H 10
  • B.
    C 3 H 8 O
  • C.
    C 3 H 9 N
  • D.
    C 3 H 6 O 2
Câu 14 :

Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?

  • A.
    CHO
  • B.
    CH 2 O
  • C.
    CH 2 O 2
  • D.
    C 2 H 6 O
Câu 15 :

Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?

  • A.
    C 3 H 8 O
  • B.
    C 2 H 4 O 2
  • C.
    C 3 H 7 F
  • D.
    C 2 H 8 N 2
Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau
  • B.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chúng như nhau
  • C.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng giống nhau
  • D.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử
Câu 17 :

Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là

  • A.

    CH 4

  • B.
    C 4 H 10
  • C.
    C 5 H 12
  • D.
    C 3 H 6
Câu 18 :

Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A.
    Phân tử khối của chất
  • B.
    Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
  • C.

    Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định

  • D.

    Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất

Câu 19 :

Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:

Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:

  • A.
    C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 6 H 6 , CH 3 Cl, C 2 H 4 O 2
  • B.
    C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6 , CH 3 Cl, C 2 H 4 O 2
  • C.
    CH 4 , C 2 H 2 , C 5 H 6 , CH 2 Cl 2 , C 2 H 4 O 2
  • D.
    C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6 , CH 3 Cl, C 2 H 3 O 2
Câu 20 :

Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:

  • A.
    128
  • B.
    51
  • C.
    64
  • D.
    102

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết

  • A.
    Tỉ lệ kết hợp các nguyên tử trong phân tử
  • B.
    Tên của hợp chất
  • C.
    Loại hợp chất
  • D.
    Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử các nguyên tố trong phân tử

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

Câu 2 :

Công thức đơn giản (công thức thực nghiệm) của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

  • A.
    Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • B.
    Tỉ lệ tối giản số nguyên tử giữa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • C.
    Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
  • D.
    Phân tử khối của hợp chất hữu cơ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử

Lời giải chi tiết :

Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử giữa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Câu 3 :

Trong công thức phân tử không cho ta biết:

  • A.
    Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
  • B.
    Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
  • C.
    Số lượng các nguyên tố trong hợp chất
  • D.
    Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ không được thể hiện trong công thức phân tử

Câu 4 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O. Công thức phân tử của X có thể là

  • A.
    C 2 H 4 O
  • B.
    C 3 H 6 O 3
  • C.
    C 3 H 6 O
  • D.
    C 4 H 8 O

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Vì công thức đơn giản nhất là CH 2 O nên công thức phân tử có thể là (CH 2 O) n với

n = 2 --> C 2 H 4 O 2

n = 3 --> C 3 H 6 O 3

Câu 5 :

Vitamin A (retinol) có công thức phân tử là C 20 H 30 O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

  • A.
    C 2 H 3 O
  • B.
    C 4 H 6 O 2
  • C.
    C 10 H 15 O
  • D.
    C 20 H 30 O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O

Lời giải chi tiết :

Ta thấy tỉ lệ tối giản số nguyên tử C,H,O trong vitamin A: 20 : 30 : 1 --> CTĐG: C 20 H 30 O

Câu 6 :

Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

  • A.
    CH 3 COOCH 3
  • B.
    C 2 H 4
  • C.
    C 2 H 5 OH
  • D.
    C 2 H 4 Cl 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O trong hợp chất C 2 H 5 OH: 2: 6: 1. Nên C 2 H 5 OH có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất

Câu 7 :

Cho chất acetylene (C 2 H 2 ), vinyl acetylen (C 4 H 4 ) và benzen (C 6 H 6 ) phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Ba chất giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
  • B.
    Ba chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
  • C.
    Ba chất khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
  • D.
    Ba chất có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm công thức đơn giản của hợp chất đã cho

Lời giải chi tiết :

CTĐG của acetylene: CH; vinyl acetylen: CH; benzen: CH

Vậy ba chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức cấu tạo

Câu 8 :

Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:

  • A.
    46
  • B.
    60
  • C.
    32
  • D.
    23

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm số mol của khí oxygen, vì \({n_{{O_2}}} = {n_X}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol \to {n_X} = 0,15\\{M_X} = \frac{{6,9}}{{0,15}} = 46\end{array}\)

Câu 9 :

Hớp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH 2 Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của X là:

  • A.
    CH 2 Cl
  • B.
    C 4 H 8 Cl 4
  • C.
    C 2 H 4 Cl 2
  • D.
    C 3 H 6 Cl 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối hơi của chất X so với khí hydrogen

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{d_{X/{H_2}}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 49,5 \to {M_X} = 49,5.2 = 99\\CTPTX:{C_2}{H_4}C{l_2}\end{array}\)

Câu 10 :

Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?

  • A.
    Số lượng nguyên tử carbon
  • B.
    Tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố
  • C.
    Số lượng nhóm chức
  • D.
    Phân tử khối của một chất

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phố khối lượng

Lời giải chi tiết :

Phối khối lượng cho biết phân tử khối của một chất

Câu 11 :

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

  • A.
    peak [M + ] lớn nhất
  • B.
    peak [M + ] nhỏ nhất
  • C.
    peak xuất hiện nhiều nhất
  • D.
    peak có cường độ tương đối (%) lớn nhất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng MS

Lời giải chi tiết :

Dựa vào peak [M + ] lớn nhất để xác định phân tử khối của chất

Câu 12 :

Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3OCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là

  • A.
    56
  • B.
    57
  • C.
    58
  • D.
    60

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất là phân tử khối của chất

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của aceton là 58

Câu 13 :

Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ:

Công thức phân tử của X có thể là:

  • A.
    C 4 H 10
  • B.
    C 3 H 8 O
  • C.
    C 3 H 9 N
  • D.
    C 3 H 6 O 2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào peak lớn nhất của ion

Lời giải chi tiết :

Trong hình ta thấy m/z có giá trị lớn nhất là 60, nên phân tử khối của X là 60 ứng với công thức C 3 H 8 O

Câu 14 :

Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?

  • A.
    CHO
  • B.
    CH 2 O
  • C.
    CH 2 O 2
  • D.
    C 2 H 6 O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ % khối lượng của C : H : O = 41,4% : 3,4% : 55,2%

\(\begin{array}{l}{n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{41,4\% }}{{12}}:\frac{{3,4\% }}{1}:\frac{{55,2\% }}{{16}}\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,0345:0,034:0,0345\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:1:1\\CTDG:CHO\end{array}\)

Câu 15 :

Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?

  • A.
    C 3 H 8 O
  • B.
    C 2 H 4 O 2
  • C.
    C 3 H 7 F
  • D.
    C 2 H 8 N 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân tử khối bằng 60

Lời giải chi tiết :

Vì phân tử khối bằng 60 nên công thức C 3 H 7 F có phân tử khối: 62 nên không phù hợp với chất Y

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau
  • B.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chúng như nhau
  • C.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng giống nhau
  • D.
    Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về công thức phân tử hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử

Câu 17 :

Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là

  • A.

    CH 4

  • B.
    C 4 H 10
  • C.
    C 5 H 12
  • D.
    C 3 H 6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính % khối lượng carbon

Lời giải chi tiết :

\({C_3}{H_6}:\% {m_C} = \frac{{12.3}}{{12.3 + 6}}.100 = 85,71\% \)

Câu 18 :

Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A.
    Phân tử khối của chất
  • B.
    Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
  • C.

    Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định

  • D.

    Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất.

Câu 19 :

Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:

Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:

  • A.
    C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 6 H 6 , CH 3 Cl, C 2 H 4 O 2
  • B.
    C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6 , CH 3 Cl, C 2 H 4 O 2
  • C.
    CH 4 , C 2 H 2 , C 5 H 6 , CH 2 Cl 2 , C 2 H 4 O 2
  • D.
    C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6 , CH 3 Cl, C 2 H 3 O 2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của các chất

Lời giải chi tiết :

Công thức ethylene: C 2 H4; acetylene: C 2 H 2 ; benzen: C 6 H 6 ; methyl chloride: CH 3 Cl; acetic acid: C 2 H 4 O 2

Câu 20 :

Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:

  • A.
    128
  • B.
    51
  • C.
    64
  • D.
    102

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào giá trị m/z

Lời giải chi tiết :

Giá trị m/z lớn nhất là 128


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm hóa 11 bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 14 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 20 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 21 kết nối tri thức có đáp án