Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2 Hóa 11 Kết nối tri thức
Đề bài
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7 D . 6
- D.
Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), sau khi đã hóa lỏng NH3, hydrogen và nitrogen sẽ:
-
A.
Qua ống dẫn khí thải được loại bổ
-
B.
Đưa trở lại buồng phản ứng để tái sử dụng
-
C.
Tiếp tục qua lò phản ứng số 2 để tăng hiệu suất tổng hợp
-
D.
Hygrogen được tái sử dụng, còn nitrogen loại bỏ dựa vào tỉ trọng
\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)
Biết \({E_{H - H}} = 436kJ/mol\) ; \({E_{N - H}} = 389kJ/mol\) ; \({E_{N \equiv N}} = 946kJ/mol\)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia
-
A.
-1476kJ
-
B.
-80kJ
-
C.
1476kJ
-
D.
80kJ
Một hỗn hợp gồm hai khí H 2 và N 2 theo tỉ lệ mol là 4: 1. Nung với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH 3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất của phản ứng trên là?
-
A.
41,67%.
-
B.
45%.
-
C.
35,67%.
-
D.
50,6%.
Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
-
A.
N 2 O .
-
B.
NO 2 .
-
C.
NO.
-
D.
N 2 O 5 .
Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
-
A.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
-
B.
Nhiệt phân dung dịch NH 4 NO 2 bão hoà.
-
C.
Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.
-
D.
Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.
Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 mol N 2 , ở nhiệt độ (t o C). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH 3 tạo thành. Hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp NH 3 là:
-
A.
1,278.
-
B.
4,125.
-
C.
6,75.
-
D.
3,125.
Tính base của NH 3 do:
-
A.
Trên N còn cặp electron tự do
-
B.
Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
-
C.
NH 3 tan được nhiều trong nước
-
D.
NH 3 tác dụng với nước tạo NH 4 OH
Lời giải và đáp án
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7 D . 6
- D.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức phản ứng oxi hóa – khử. Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất cho electron
Chất oxi là HNO 3
Chất khử là những hợp chất mà sắt chưa đạt số oxi hóa cao nhất.
Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), sau khi đã hóa lỏng NH3, hydrogen và nitrogen sẽ:
-
A.
Qua ống dẫn khí thải được loại bổ
-
B.
Đưa trở lại buồng phản ứng để tái sử dụng
-
C.
Tiếp tục qua lò phản ứng số 2 để tăng hiệu suất tổng hợp
-
D.
Hygrogen được tái sử dụng, còn nitrogen loại bỏ dựa vào tỉ trọng
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về quy trình Haber để tổng hợp ammonia
Tại thời điểm cân bằng nồng độ ammonia, nitrigen, hydrogen trong buồng phản ứng không đổi. Hỗn hợp khí này được dẫn qua hệ thống làm lạnh để hóa lỏng ammonia, còn hỗn hợp nitrogen và hydrogen được tái sử dụng bằng cách đưa trở lại buồng phản ứng.
\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)
Biết \({E_{H - H}} = 436kJ/mol\) ; \({E_{N - H}} = 389kJ/mol\) ; \({E_{N \equiv N}} = 946kJ/mol\)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia
-
A.
-1476kJ
-
B.
-80kJ
-
C.
1476kJ
-
D.
80kJ
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về công thức tính enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết
Ta có: \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_{C{\rm{D}}}} - \sum {{E_{SP}}} } \)= 946.1 + 3.436– 6.389 = -80(J)
Một hỗn hợp gồm hai khí H 2 và N 2 theo tỉ lệ mol là 4: 1. Nung với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH 3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất của phản ứng trên là?
-
A.
41,67%.
-
B.
45%.
-
C.
35,67%.
-
D.
50,6%.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.
Xét 1 mol hỗn hợp gồm 0,2 mol N 2 và 0,8 mol H 2 :
N 2 + 3H 2 → 2NH 3
Trước: 0,2 0,8
Pư: x 3x 2x
(CB) 0,2-x 0,8-3x 2x
n Y = 1 – 2x
NH 3 chiếm 20% thể tích => \(\frac{{2x}}{{1 - 2x}}\).100 = 20 => x = 1/12
Hiệu suất của phản ứng: H=\(\frac{{1/12}}{{0,2}}.100\% \)= 41,67%
Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
-
A.
N 2 O .
-
B.
NO 2 .
-
C.
NO.
-
D.
N 2 O 5 .
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.
Ở nhiệt độ cao trên 3000℃ hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết gợp với oxygen, tạo ra nitrogen monoxide (NO)
Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
-
A.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
-
B.
Nhiệt phân dung dịch NH 4 NO 2 bão hoà.
-
C.
Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.
-
D.
Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Trạng thái tự nhiên nitrogen.
Trong công nghiệp, khí N 2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 mol N 2 , ở nhiệt độ (t o C). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH 3 tạo thành. Hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp NH 3 là:
-
A.
1,278.
-
B.
4,125.
-
C.
6,75.
-
D.
3,125.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.
Trước pư: 0,5 0,5
Pư: 0.1 0,3 <- 0,2
(CB) 0,4 0,2 0,2
Ta có: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}}^2}}}{{{{{\rm{(}}{H_2})}^3}({N_2}{\rm{)}}}}\)
Thay các giá trị ((N 2 )) = 0,8M; (H 2 ) = (NH 3 ) = 0,4M
Vậy \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(0,4)}}}^2}}}{{{{{\rm{(0,4}})}^3}.0,8}}\)= 3,125
Tính base của NH 3 do:
-
A.
Trên N còn cặp electron tự do
-
B.
Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
-
C.
NH 3 tan được nhiều trong nước
-
D.
NH 3 tác dụng với nước tạo NH 4 OH
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức thuyết Bronsted – Lowy về acid và base
Theo thuyết Bronsted – Lowy về base là chất có khả năng nhận proton H + , tức là phân tử NH 3 còn cặp electron tự do để nhận proton H + thể hiện tính base.