Trắc nghiệm Bài 15: Dẫn xuất halogen Hóa 11 Cánh diều
Đề bài
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, thường được nhân viên y tế dùng...loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là
-
A.
carbon dioxide.
-
B.
hydrogen chloride.
-
C.
chloromethane.
-
D.
chloroethane.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?
-
A.
Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.
-
B.
Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ,
-
C.
Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
-
D.
Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường.
Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C 5 H 11 Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2 – methylbut – 2 – ene. Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể có của A.
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Nhận xét nào sau đây không đúng?
-
A.
Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương
-
B.
Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol
-
C.
Phản ứng tách HCl của 2 – chlorobutane chỉ thu được một alkene duy nhất
-
D.
CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine
Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?
(a) Đun nóng C 6 H 5 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH 3 CH 2 CH 2 Cl, KOH và C 2 H 5 OH.
(c) Đun nóng CH 3 CH 2 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH 3 CHClCH=CH 2 , KOH và C 2 H 5 OH.
-
A.
(a) và (b)
-
B.
(b) và (d)
-
C.
(a) và (c)
-
D.
(d) và (e)
Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?
-
A.
Dẫn xuất halogen bậc I.
-
B.
Dẫn xuất halogen bậc II.
-
C.
Dẫn xuất halogen bậc III.
-
D.
Dẫn xuất halogen bậc IV.
-
A.
but – 1 – ene
-
B.
but – 2 - ene
-
C.
but – 1 – yne
-
D.
but – 2 – yne
Cho các dẫn xuất halogen sau
(1) C 2 H 5 F; (2) C 2 H 5 Cl; (3) C 2 H 5 Br; (4) C 2 H 5 I
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
-
A.
(1) > (2) > (3) > (4)
-
B.
(1) > (4) > (2) > (3)
-
C.
(4) > (3) > (2) > (1)
-
D.
(4) > (2) > (1) > (3)
Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
-
A.
HIO 4 .
-
B.
C 3 H 3 N.
-
C.
CH 2 BrCl.
-
D.
C 6 H 6 O.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether.
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các chất hữu cơ.
(e) Do liên kết C−X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hoá học.
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
-
A.
3.
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
2.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH 3 CHClCH 3 là:
-
A.
1 – chloropropane
-
B.
2 – chloropropane
-
C.
3 – chloropropane
-
D.
propyl chloride
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là:
-
A.
C n H 2n-5 Cl
-
B.
CnH 2n-3 Cl
-
C.
C n H 2n-2 Cl
-
D.
C n H 2n+1 Cl
Lời giải và đáp án
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, thường được nhân viên y tế dùng...loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là
-
A.
carbon dioxide.
-
B.
hydrogen chloride.
-
C.
chloromethane.
-
D.
chloroethane.
Đáp án : D
Chloroethane được dùng trong thuốc gây tê.
Hợp chất chính có trong thuốc xịt gây tê cục bộ là chloroethane.
→ Chọn D.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?
-
A.
Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.
-
B.
Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ,
-
C.
Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
-
D.
Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường.
Đáp án : B
Tính chất vật lí của dẫn xuất halogen:
+ Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.
+ Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen có xu hướng tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
+ Dẫn xuất halogen không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như alcohol, ether, benzene.
+ Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học được sử dụng để sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trưởng thực vật,…
Dẫn xuất halogen không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như alcohol, ether, benzene.
\( \Rightarrow \)Phát biểu B không đúng.
→ Chọn B.
Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C 5 H 11 Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2 – methylbut – 2 – ene. Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể có của A.
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
C 5 H 11 Br có 8 đồng phân cấu tạo. Xét các phản ứng của các đồng phân cấu tạo
Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Nhận xét nào sau đây không đúng?
-
A.
Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương
-
B.
Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol
-
C.
Phản ứng tách HCl của 2 – chlorobutane chỉ thu được một alkene duy nhất
-
D.
CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của dẫn xuất halogen
A. đúng vì khối lượng lớn hơn hydrocarbon tương ứng
B. đúng
C. sai theo quy tắc Zaistev thu được 2 sản phẩm
D. đúng
Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?
(a) Đun nóng C 6 H 5 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH 3 CH 2 CH 2 Cl, KOH và C 2 H 5 OH.
(c) Đun nóng CH 3 CH 2 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH 3 CHClCH=CH 2 , KOH và C 2 H 5 OH.
-
A.
(a) và (b)
-
B.
(b) và (d)
-
C.
(a) và (c)
-
D.
(d) và (e)
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
Thí nghiệm a và c thu được sản phẩm chính là alcohol.
Thí nghiệm b và d thu được alkene.
Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?
-
A.
Dẫn xuất halogen bậc I.
-
B.
Dẫn xuất halogen bậc II.
-
C.
Dẫn xuất halogen bậc III.
-
D.
Dẫn xuất halogen bậc IV.
Đáp án : D
Bậc của một nguyên tử carbon trong phân tử alkane được xác định bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó.
Bậc của dẫn xuất halogen chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử halogen.
Carbon có hóa trị IV. Khi nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử halogen thì nguyên tử C này chỉ có thể liên kết tối đa với 3 nguyên tử carbon khác, có nghĩa là chỉ có dẫn xuất halogen bậc I, II, III. Không có dẫn xuất halogen bậc IV.
→ Chọn D.
-
A.
but – 1 – ene
-
B.
but – 2 - ene
-
C.
but – 1 – yne
-
D.
but – 2 – yne
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc Zaitsev
Cho các dẫn xuất halogen sau
(1) C 2 H 5 F; (2) C 2 H 5 Cl; (3) C 2 H 5 Br; (4) C 2 H 5 I
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
-
A.
(1) > (2) > (3) > (4)
-
B.
(1) > (4) > (2) > (3)
-
C.
(4) > (3) > (2) > (1)
-
D.
(4) > (2) > (1) > (3)
Đáp án : C
Dựa vào tương tác van der Waals: phân tử có khối lượng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao
Đáp án C
Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : A
Các nguyên tử nhóm halogen có hóa trị I. Do đó, số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1.
Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1.
→ Chọn A.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
-
A.
HIO 4 .
-
B.
C 3 H 3 N.
-
C.
CH 2 BrCl.
-
D.
C 6 H 6 O.
Đáp án : C
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH 2 BrCl.
→ Chọn C.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether.
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các chất hữu cơ.
(e) Do liên kết C−X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hoá học.
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
(a) Sai. Dẫn xuất halogen tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực như hydrocarbon, ether.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai. Do liên kết C−X (X là F, Cl, Br, I) phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hoá học.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
-
A.
3.
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
2.
Đáp án : C
Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
Có 4 công thức thỏa mãn là CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 Cl, CH 3 CH 2 CH(Cl)CH 3 , (CH 3 ) 2 CHCH 2 Cl, (CH 3 ) 3 CCl. Đáp án C.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH 3 CHClCH 3 là:
-
A.
1 – chloropropane
-
B.
2 – chloropropane
-
C.
3 – chloropropane
-
D.
propyl chloride
Đáp án : B
Dựa vào cách đọc tên dẫn xuất halogen
CH 3 CHClCH 3 : 2 – chloropropane
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là:
-
A.
C n H 2n-5 Cl
-
B.
CnH 2n-3 Cl
-
C.
C n H 2n-2 Cl
-
D.
C n H 2n+1 Cl
Đáp án : D
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là: C n H 2n+1 Cl
Đáp án D