Trắc nghiệm KHTN 6 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể


Trắc nghiệm Bài 19. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:

  • A.
    Cảm ứng
  • B.
    Dinh dưỡng
  • C.
    Sinh trưởng và sinh sản
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2 :

Quá trình cảm ứng của sinh vật là

  • A.

    Quá trình tạo ra con non

  • B.

    Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường

  • C.

    Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước

  • D.

    Quá trình loại bỏ các chất thải

Câu 3 :

Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

  • A.

    Tiêu hóa.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Bài tiết.

  • D.

    Sinh sản.

Câu 4 :

Sinh vật là những

  • A.

    Vật sống

  • B.

    Vật không sống

  • C.

    Vừa là vật sống, vừa là vật không sống

  • D.

    Vật chất

Câu 5 :

Các sinh vật có kích thước khác nhau là do

  • A.

    Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau

  • B.

    Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể giống nhau

  • C.

    Môi trường sống

  • D.

    Thức ăn

Câu 6 :

Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:

  • A.
    Một tế bào
  • B.
    Hai tế bào
  • C.
    Hàng trăm tế bào
  • D.
    Hàng nghìn tế bào
Câu 7 :

Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?

  • A.

    Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.

  • B.

    Có thể di chuyển được.

  • C.

    Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.

  • D.

    Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn.

Câu 8 :

……… cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

  • A.

    Không có.

  • B.

    Tất cả.

  • C.

    Đa số.

  • D.

    Một số ít.

Câu 9 : Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào
  • A.
    Con voi
  • B.
    Giun đất
  • C.
    Cây hoa hồng
  • D.
    Vi khuẩn E.coli
Câu 10 :

Đặc điểm cơ thể dưới đây là:

  • A.
    Đơn bào, nhân sơ
  • B.
    Đơn bào, nhân thực
  • C.
    Đa bào, nhân sơ
  • D.
    Đa bào, nhân thực
Câu 11 :

Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là

  • A.

    Đều được cấu tạo từ nhiều tế bào

  • B.

    Đều được cấu tạo từ hai tế bào.

  • C.

    Đều được cấu tạo từ một tế bào.

  • D.

    Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.

Câu 12 :

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.

Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?

  • A.

    Hô hấp.

  • B.

    Chuyển động.

  • C.

    Sinh sản.

  • D.

    Quang hợp.

Câu 13 : Sinh vật nào sau đây không có cấu tạo cơ thể đa bào?
  • A.
    Hoa mai
  • B.
    Rong biển
  • C.
    San hô
  • D.
    Tảo lục
Câu 14 :

Cơ thể đa bào:

  • A.

    Cấu tạo từ nhiều tế bào

  • B.

    cấu tạo từ 1 tế bào

  • C.

    Chủ yếu cấu tạo từ các tế bào nhân sơ

  • D.

    Cấu tạo từ 1 tế bào nhân thực

Câu 15 :

Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?

  • A.

    Có thể sinh sản.

  • B.

    Có thể di chuyển.

  • C.

    Có thể cảm ứng.

  • D.

    Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.

Câu 16 :

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào

  • A.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ

  • B.

    Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh…

  • C.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…

  • D.

    Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Câu 17 :

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào

  • A.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ…

  • B.

    Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh..

  • C.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…

  • D.

    Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Câu 18 :

Đặc điểm giống nhau ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

  • A.
    Đều là vật sống
  • B.
    Cấu trúc tế bào gồm những phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
  • C.
    Đều được cấu tạo từ tế bào
  • D.
    Các đáp án trên đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:

  • A.
    Cảm ứng
  • B.
    Dinh dưỡng
  • C.
    Sinh trưởng và sinh sản
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật
Lời giải chi tiết :

Cơ thể chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản,chết ..

Câu 2 :

Quá trình cảm ứng của sinh vật là

  • A.

    Quá trình tạo ra con non

  • B.

    Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường

  • C.

    Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước

  • D.

    Quá trình loại bỏ các chất thải

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết :

Quá trình cảm ứng của sinh vật là quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường

Câu 3 :

Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

  • A.

    Tiêu hóa.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Bài tiết.

  • D.

    Sinh sản.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết :

Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là tiêu hóa

Câu 4 :

Sinh vật là những

  • A.

    Vật sống

  • B.

    Vật không sống

  • C.

    Vừa là vật sống, vừa là vật không sống

  • D.

    Vật chất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết :

Sinh vật là những vật sống có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản..

Câu 5 :

Các sinh vật có kích thước khác nhau là do

  • A.

    Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau

  • B.

    Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể giống nhau

  • C.

    Môi trường sống

  • D.

    Thức ăn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết :

Các sinh vật có kích thước khác nhau là do số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau

Câu 6 :

Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:

  • A.
    Một tế bào
  • B.
    Hai tế bào
  • C.
    Hàng trăm tế bào
  • D.
    Hàng nghìn tế bào

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết cơ thể đơn bào
Lời giải chi tiết :

Cơ thể đơn bào là cơ thể đuợc cấu tạo từ 1 tế bào. Tế bào đó thực hiện được chức năng của một cơ thể sống.

Các đáp án còn lại là ở cơ thể đa bào

Câu 7 :

Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?

  • A.

    Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.

  • B.

    Có thể di chuyển được.

  • C.

    Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.

  • D.

    Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết cơ thể đơn bào

Lời giải chi tiết :

Chỉ có một số loài sống cùng nhau để hình thành nên tập đoàn, ví dụ trùng roi

Câu 8 :

……… cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

  • A.

    Không có.

  • B.

    Tất cả.

  • C.

    Đa số.

  • D.

    Một số ít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết cơ thể đơn bào

Lời giải chi tiết :

Một số cơ thể đơn bào có kích thước lớn như tảo có thể nhìn thấy bằng mắt thường

Câu 9 : Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào
  • A.
    Con voi
  • B.
    Giun đất
  • C.
    Cây hoa hồng
  • D.
    Vi khuẩn E.coli

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại phần lí thuyết cơ thể đơn bào và đa bào
Lời giải chi tiết :

Đáp án A,B,C đều là cơ thể đa bào (thực vật và động vật)

Đáp án D là vi khuẩn, hầu hết vi khuẩn đều là cơ thể đơn bào

Câu 10 :

Đặc điểm cơ thể dưới đây là:

  • A.
    Đơn bào, nhân sơ
  • B.
    Đơn bào, nhân thực
  • C.
    Đa bào, nhân sơ
  • D.
    Đa bào, nhân thực

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tảo bong bóng Valonia ventricosa , một trong những sinh vật đơn bào, nhân thực to nhất với đường kính hơn 1 cm

Câu 11 :

Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là

  • A.

    Đều được cấu tạo từ nhiều tế bào

  • B.

    Đều được cấu tạo từ hai tế bào.

  • C.

    Đều được cấu tạo từ một tế bào.

  • D.

    Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Giống nhau : đều được cấu tạo từ một tế bào.

Câu 12 :

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.

Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?

  • A.

    Hô hấp.

  • B.

    Chuyển động.

  • C.

    Sinh sản.

  • D.

    Quang hợp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cơ thể đơn bào

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc x là lục lạp có chức năng quang hợp

Câu 13 : Sinh vật nào sau đây không có cấu tạo cơ thể đa bào?
  • A.
    Hoa mai
  • B.
    Rong biển
  • C.
    San hô
  • D.
    Tảo lục

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết cơ thể đơn bào và đa bào

Lời giải chi tiết :

Tảo lục có cấu tạo cơ thể đơn bào

Các đáp án khác đều có cấu tạo cơ thể đa bào

Câu 14 :

Cơ thể đa bào:

  • A.

    Cấu tạo từ nhiều tế bào

  • B.

    cấu tạo từ 1 tế bào

  • C.

    Chủ yếu cấu tạo từ các tế bào nhân sơ

  • D.

    Cấu tạo từ 1 tế bào nhân thực

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lí thuyêt xem phần lí thuyết cơ thể đa bào

Lời giải chi tiết :

Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào

Câu 15 :

Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?

  • A.

    Có thể sinh sản.

  • B.

    Có thể di chuyển.

  • C.

    Có thể cảm ứng.

  • D.

    Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết cơ thể đa bào

Lời giải chi tiết :

Cơ thể đa bào có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.

Câu 16 :

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào

  • A.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ

  • B.

    Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh…

  • C.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…

  • D.

    Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết đa bào

Lời giải chi tiết :

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn….

Câu 17 :

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào

  • A.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ…

  • B.

    Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh..

  • C.

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…

  • D.

    Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết đa bào

Lời giải chi tiết :

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Câu 18 :

Đặc điểm giống nhau ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

  • A.
    Đều là vật sống
  • B.
    Cấu trúc tế bào gồm những phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
  • C.
    Đều được cấu tạo từ tế bào
  • D.
    Các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết cơ thể đơn bào và đa bào
Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

- Đều là vật sống,

- Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: mảng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 15 dung dịch chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 16 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tb tiep theo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tế bào tiếp theo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 20 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 phân loại thế giới sống (tiếp theo) chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 24 virus chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 25 chân trời sáng tạo có đáp án