Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tb tiep theo chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 6. Tế bào - Đơn vị cơ sở của


Trắc nghiệm Bài 17. Tế bào (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Khi tế bào lớn lên, đâu không phải sự thay đổi của tế bào:

  • A.
    Tế bào tăng lên về kích thước
  • B.
    Màng tế bào dãn ra
  • C.
    Chất tế bào tăng lên
  • D.
    Nhân tế bào chia đôi
Câu 2 :

Quá trình nào giúp tế bào lớn lên

  • A.

    Hô hấp

  • B.

    Nhân đôi

  • C.

    Trao đổi chất

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 3 :

Sự thay đổi của tế bào trưởng thành so với tế bào mới hình thành

  • A.

    Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)

  • B.

    Tế bào chất và nhân không thay đổi

  • C.

    Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn rất nhiều

  • D.

    Tế bào chất ít đi, nhân bé lại

Câu 4 :

Quá trình phân chia diễn ra, từ 1 tế bào sẽ tạo thành

  • A.

    2 tế bào con

  • B.

    3 tế bào con

  • C.

    5 tế bào con

  • D.

    6 tế bào con

Câu 5 :

Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể.

  • A.

    Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

  • B.

    Cơ thể lớn lên và sinh sản.

  • C.

    Cơ thể phản ứng với kích thích.

  • D.

    Cơ thể bào tiết CO 2 .

Câu 6 :

Tế bào thần kinh sau khi hình thành bao lâu sẽ phân chia thêm.

  • A.

    10 – 20 ngày.

  • B.

    15 ngày – 30 ngày.

  • C.

    1 – 2 năm.

  • D.

    Không phân chia nữa.

Câu 7 :

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa

  • A.

    Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

  • B.

    Thay thế những tế bào bị tổn thương

  • C.

    Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 8 :

Đâu không phải ví dụ của sự lớn lên và sinh sản tế bào

  • A.

    Sự tăng kích thước của củ khoai

  • B.

    Sự lớn lên của em bé

  • C.

    Sự cụp lá của cây xấu hổ khi chạm tay vào

  • D.

    Sự tăng kích thước của bắp cải

Câu 9 :

Cây lớn lên nhờ

  • A.

    Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

  • B.

    Sự tăng kích thước của nhân tế bào.

  • C.

    Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.

  • D.

    Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.

Câu 10 :

Để từ một  hạt mầm trở thành cây non, nó đã trải qua các quá trình nào:

  • A.

    Trao đổi chất

  • B.

    Lớn lên của tế bào tăng lên về kích thước

  • C.

    Các tế bào sinh sản tăng lên về số lượng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 11 :

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào chậm nhất là

  • A.

    Tuổi 1-5

  • B.

    Tuổi dậy thì

  • C.

    Tuổi trưởng thành

  • D.

    Tuổi già

Câu 12 :

Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể tái sinh?

  • A.

    Bởi thằn lằn ăn đuôi của con khác cùng loài

  • B.

    Bởi vì thằn lằn có 1 cái đuôi dự phòng

  • C.

    Bởi vì tế bào ở đuôi thằn lằn lớn lên và sinh sản

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 13 : Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
  • A.
    4
  • B.
    16
  • C.
    32
  • D.
    64
Câu 14 :

Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp trong một thời gian nhất định, trong cả thời gian đó có tất cả bao nhiêu tế bào con được hình thành ?

  • A.
    32
  • B.
    64
  • C.
    100
  • D.

    126

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi tế bào lớn lên, đâu không phải sự thay đổi của tế bào:

  • A.
    Tế bào tăng lên về kích thước
  • B.
    Màng tế bào dãn ra
  • C.
    Chất tế bào tăng lên
  • D.
    Nhân tế bào chia đôi

Đáp án : D

Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết sự lớn lên của tế bào
Lời giải chi tiết :

Sự lớn lên của tế bào: tế bào tăng nhanh về kích thước, màng tế bào giãn ra, chất tế bào nhiều thêm, nhân tế bào lớn dần.

Nhân tế bào chia đôi là hiện tượng diễn ra trong quá trình sinh sản của tế bào

Câu 2 :

Quá trình nào giúp tế bào lớn lên

  • A.

    Hô hấp

  • B.

    Nhân đôi

  • C.

    Trao đổi chất

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quá trình giúp tế bào lớn lên là trao đổi chất

Câu 3 :

Sự thay đổi của tế bào trưởng thành so với tế bào mới hình thành

  • A.

    Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)

  • B.

    Tế bào chất và nhân không thay đổi

  • C.

    Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn rất nhiều

  • D.

    Tế bào chất ít đi, nhân bé lại

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tế bào mới hình thành có tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)

Câu 4 :

Quá trình phân chia diễn ra, từ 1 tế bào sẽ tạo thành

  • A.

    2 tế bào con

  • B.

    3 tế bào con

  • C.

    5 tế bào con

  • D.

    6 tế bào con

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem phần sự sinh sản của tế bào

Lời giải chi tiết :

Quá trình phân chia diễn ra, từ 1 tế bào sẽ tạo thành 2 tế bào con

Câu 5 :

Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể.

  • A.

    Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

  • B.

    Cơ thể lớn lên và sinh sản.

  • C.

    Cơ thể phản ứng với kích thích.

  • D.

    Cơ thể bào tiết CO 2 .

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.

Câu 6 :

Tế bào thần kinh sau khi hình thành bao lâu sẽ phân chia thêm.

  • A.

    10 – 20 ngày.

  • B.

    15 ngày – 30 ngày.

  • C.

    1 – 2 năm.

  • D.

    Không phân chia nữa.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tế bào thần kinh không phân chia

Câu 7 :

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa

  • A.

    Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

  • B.

    Thay thế những tế bào bị tổn thương

  • C.

    Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết phần lớn lên và sinh sản của tế bào

Lời giải chi tiết :

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, thay thế những tế bào bị tổn thương hoặc chết

Câu 8 :

Đâu không phải ví dụ của sự lớn lên và sinh sản tế bào

  • A.

    Sự tăng kích thước của củ khoai

  • B.

    Sự lớn lên của em bé

  • C.

    Sự cụp lá của cây xấu hổ khi chạm tay vào

  • D.

    Sự tăng kích thước của bắp cải

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết sự lớn lênvà sinh sản của tế bào

Lời giải chi tiết :

Sự cụp lá của cây xấu hổ khi chạm tay vào là ví dụ của sự cảm ứng

Những đáp án khác là ví dụ của sự lớn lên của tế bào

Câu 9 :

Cây lớn lên nhờ

  • A.

    Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

  • B.

    Sự tăng kích thước của nhân tế bào.

  • C.

    Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.

  • D.

    Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cây lớn lên nhờ sự lớn lên và phân chia của tế bào.

Câu 10 :

Để từ một  hạt mầm trở thành cây non, nó đã trải qua các quá trình nào:

  • A.

    Trao đổi chất

  • B.

    Lớn lên của tế bào tăng lên về kích thước

  • C.

    Các tế bào sinh sản tăng lên về số lượng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để từ một  hạt mầm trở thành cây non, nó đã trải qua các quá trình là: trao đổi chất, lớn lên của tế bào tăng lên về kích thước, các tế bào sinh sản tăng lên về số lượng

Câu 11 :

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào chậm nhất là

  • A.

    Tuổi 1-5

  • B.

    Tuổi dậy thì

  • C.

    Tuổi trưởng thành

  • D.

    Tuổi già

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào chậm nhất là tuổi già

Câu 12 :

Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể tái sinh?

  • A.

    Bởi thằn lằn ăn đuôi của con khác cùng loài

  • B.

    Bởi vì thằn lằn có 1 cái đuôi dự phòng

  • C.

    Bởi vì tế bào ở đuôi thằn lằn lớn lên và sinh sản

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bởi vì tế bào ở đuôi thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp cho thay thế tế bào đuôi bị chết, mọc lại thành đuôi mới cho nó.

Câu 13 : Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
  • A.
    4
  • B.
    16
  • C.
    32
  • D.
    64

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 tế bào sinh sản 1 lần tạo ra 2 tê bào con, 2 lần tạo ra \({2^n}\) =4 tế bào con, 3 lần tạo ra \({2^3}\) = 8 tế bào con, n lần tạo ra \({2^n}\) tế bào con.

Lời giải chi tiết :

6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra \({2^6}\) = 64 tế bào con

Câu 14 :

Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp trong một thời gian nhất định, trong cả thời gian đó có tất cả bao nhiêu tế bào con được hình thành ?

  • A.
    32
  • B.
    64
  • C.
    100
  • D.

    126

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số tế bào con hình thành trong cả quá trình : tế bào tạo ra trong lần 1 + lần 2+ lần 3+ lần 4+ lần 5+ lần 6

Lời giải chi tiết :

\(2 + {2^2} + {2^3} + {2^4} + {2^5} + {2^6}\) = 126 tế bào


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 15 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 15 dung dịch chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 16 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tb tiep theo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tế bào tiếp theo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 20 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 phân loại thế giới sống (tiếp theo) chân trời sáng tạo có đáp án