Trắc nghiệm KHTN 6 bài 20 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể


Trắc nghiệm Bài 20. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Sơ đồ đúng về tổ chức các cấp ở sinh vật đa bào

  • A.
    Tế bào --> mô --> cơ quan --> hệ cơ quan
  • B.

    Tế bào --> mô --> hệ cơ quan

  • C.

    Mô --> cơ quan --> hệ cơ quan

  • D.
    Tế bào --> mô --> cơ quan
Câu 2 :

Cấp độ cao nhất hoạt động trong cơ thể đa bào là

  • A.

    Tế bào

  • B.

  • C.

    Hệ cơ quan

  • D.

    Cơ thể

Câu 3 :

Nhận xét nào dưới đây đúng.

  • A.

    Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.

  • B.

    Cơ thể đơn bào cấu tạo từ nhiều loại tế bào khác nhau.

  • C.

    Cơ thể đa bào gồm các tế bào giống nhau về kích thước.

  • D.

    Mọi cơ thể đều tạo nên các loại mô.

Câu 4 :

Cho hình vẽ, số 3 trong hình là:

  • A.

    Tế bào

  • B.

  • C.

    Cơ quan

  • D.

    Hệ cơ quan

Câu 5 : Đặc điểm của cấp tổ chức sống :
  • A.
    Theo nguyên tắc thứ bậc
  • B.
    Hệ thống mở và tự điều chỉnh
  • C.
    Liên tục tiến hóa
  • D.
    Các đáp án trên đều đúng
Câu 6 : Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
  • A.
    Tế bào
  • B.
    Cơ quan
  • C.
  • D.
    Hệ cơ quan
Câu 7 :

Cơ thể con người có khoảng bao nhiều tế bào?

  • A.

    30 – 40 nghìn tỉ tế bào.

  • B.

    200 tế bào.

  • C.

    3 tỉ tế bào.

  • D.

    20 tỉ tế bào.

Câu 8 : Thực vật bao gồm:
  • A.
    hệ rễ và hệ thân
  • B.

    hệ thân và hệ lá

  • C.

    hệ chồi và hệ rễ

  • D.
    hệ cơ và hệ thân.
Câu 9 :

Loại mô nào có cả ở thực vật và động vật

  • A.

    Mô liên kết

  • B.

    Mô thần kinh

  • C.

    Mô biểu bì

  • D.

    Mô dẫn

Câu 10 :

Mô liên kết ở người có chức năng

  • A.

    Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

  • B.

    Co, dãn, tạo nên sự vận động

  • C.

    Bao bọc và bao vệ cơ thể

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 11 :

Ung thư và sự sinh sản của tế bào: Ung thư là kết quả của sự mất kiểm soát trong quá trình sinh sản của tế bào, dẫn đến sự tạo thành khối u. Dần dần, tế bào ung thư sẽ xâm lấn và phá hủy các mô khác trong cơ thể người bệnh. Tuy nhiên, một số khối u lành tính không xâm lấn các bộ phận khác của cơ thể và có thể được loại bỏ bằng phẫu thuật. Sự sinh sản của các tế bào ung thư được thể hiện như sơ đồ sau:

Sự xuất hiện của các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ nào?

  • A.

  • B.

    Tế bào

  • C.

    Cơ quan

  • D.

    Hệ cơ quan

Câu 12 :

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là :

  • A.
    Tế bào
  • B.
  • C.
    Hệ cơ quan
  • D.
    Cơ quan
Câu 13 :

Lá cây gồm nhưng mô nào

  • A.

    Mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

  • B.

    Mô biểu bì, mô mạch

  • C.

    Mô biểu bì, mô liên kết

  • D.

    Mô biểu bì, mô cơ

Câu 14 :

Dạ dày người gồm những mô nào

  • A.

    Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh

  • B.

    Mô biểu bì, mô dẫn, mô liên kết

  • C.

    Mô dẫn, mô cơ bản

  • D.

    Mô dẫn, mô liên kết

Câu 15 :

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là

  • A.

    Tế bào

  • B.

  • C.

    Hệ cơ quan

  • D.

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Đâu là nhóm mô động vật

  • A.

    Mô phân sinh, mô biểu bì, mô cơ

  • B.

    Mô cơ , mô thần kinh, mô liên kết

  • C.

    Mô biểu bì, mô phân sinh, mô liên kết

  • D.

    Mô phân sinh, mô biểu bì, mô dẫn, mô cơ bản

Câu 17 :

Cơ thể là gì?

  • A.

    Là tập hợp nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

  • B.

    Là tập hợp nhiều cơ quan cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

  • C.

    Cơ thể là tập hợp tất cả hệ cơ quan hoạt động chi phối với nhau

  • D.

    Là tập hợp nhiều tế bào cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

Câu 18 : Hệ vận động gồm
  • A.
    Cơ và xương
  • B.
    Não bộ và xương
  • C.
    Tim và xương
  • D.
    Não bộ, xương, tim
Câu 19 :

Hệ dưới đây có tên là:

  • A.

    Hệ thần kinh

  • B.

    Hệ tiêu hóa

  • C.

    Hệ bài tiết

  • D.

    Hệ nội tiết

Câu 20 :

Cơ quan (1) thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

  • A.

    Hệ tuần hoàn.

  • B.

    Hệ thần kinh

  • C.

    Hệ hô hấp.

  • D.

    Hệ tiêu hoá.

Câu 21 :

Chức năng bơm và vận chuyển máu đi khắp cơ thể là của cơ quan nào?

  • A.

    Phổi

  • B.

    Tim

  • C.

    Dạ dày

  • D.

    Não

Câu 22 :

Ở người, nếu mũi và miệng bị tổn thương không thể hít thở thì cơ quan bị ảnh hưởng trực tiếp là

  • A.

    Phổi

  • B.

    Tim

  • C.

    Gan

  • D.

    Thực quản

Câu 23 :

Quả thuộc hệ cơ quan gì ở thực vật

  • A.
    hệ chồi
  • B.
    hệ thân
  • C.
    hệ lá
  • D.
    hệ rễ
Câu 24 :

Điều gì xảy ra nếu cây cà chua mất đi hệ rễ?

  • A.

    Cây cà chua không sao

  • B.

    Cây cà chua chỉ bị héo mấy hôm

  • C.

    Cây cà chua sẽ héo và chết

  • D.

    Cả ba đáp án đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sơ đồ đúng về tổ chức các cấp ở sinh vật đa bào

  • A.
    Tế bào --> mô --> cơ quan --> hệ cơ quan
  • B.

    Tế bào --> mô --> hệ cơ quan

  • C.

    Mô --> cơ quan --> hệ cơ quan

  • D.
    Tế bào --> mô --> cơ quan

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần các cấp tổ chức của cơ thể đa bào

Lời giải chi tiết :

Ở sinh vật đa bào (thực vật và động vật), các tế bào được tổ chức theo thứ tự nhất định từ cấp độ cao đến cấp độ thấp : Tế bào --> mô --> cơ quan --> hệ cơ quan

Câu 2 :

Cấp độ cao nhất hoạt động trong cơ thể đa bào là

  • A.

    Tế bào

  • B.

  • C.

    Hệ cơ quan

  • D.

    Cơ thể

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các cấp độ tổ chức cơ thể đa bào

Lời giải chi tiết :

Cơ thể là cấp độ cao nhất hoạt động trong cơ thể đa bào

Câu 3 :

Nhận xét nào dưới đây đúng.

  • A.

    Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.

  • B.

    Cơ thể đơn bào cấu tạo từ nhiều loại tế bào khác nhau.

  • C.

    Cơ thể đa bào gồm các tế bào giống nhau về kích thước.

  • D.

    Mọi cơ thể đều tạo nên các loại mô.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết :

Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.

Cơ thể đơn bào cấu tạo từ một loại tế bào khác nhau.

Cơ thể đa bào gồm các tế bào khác nhau về kích thước.

Câu 4 :

Cho hình vẽ, số 3 trong hình là:

  • A.

    Tế bào

  • B.

  • C.

    Cơ quan

  • D.

    Hệ cơ quan

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyêt các cấp độ tổ chức cơ thể

Lời giải chi tiết :
  1. Tế bào
  2. Cơ quan
  3. Hệ cơ quan
  4. Cơ thể
Câu 5 : Đặc điểm của cấp tổ chức sống :
  • A.
    Theo nguyên tắc thứ bậc
  • B.
    Hệ thống mở và tự điều chỉnh
  • C.
    Liên tục tiến hóa
  • D.
    Các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống

  • Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
  • Hệ thống mở: mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
  • Tự điều chỉnh: Mọi cấp độ tổ chức sống đều có cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống tồn tại và phát triển.
  • Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.
Câu 6 : Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
  • A.
    Tế bào
  • B.
    Cơ quan
  • C.
  • D.
    Hệ cơ quan

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các cấp tổ chức của cơ thể đa bào
Lời giải chi tiết :

Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể

Ví dụ: mô cơ , mô liên kết, mô biểu bì đều thực hiện chức năng giúp tiêu hóa thức ăn tập hợp thành dạ dày

Câu 7 :

Cơ thể con người có khoảng bao nhiều tế bào?

  • A.

    30 – 40 nghìn tỉ tế bào.

  • B.

    200 tế bào.

  • C.

    3 tỉ tế bào.

  • D.

    20 tỉ tế bào.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cơ thể con người có khoảng 30 – 40 nghìn tỉ tế bào.

Câu 8 : Thực vật bao gồm:
  • A.
    hệ rễ và hệ thân
  • B.

    hệ thân và hệ lá

  • C.

    hệ chồi và hệ rễ

  • D.
    hệ cơ và hệ thân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thực vật bao gồm hệ rễ và hệ chồi

Câu 9 :

Loại mô nào có cả ở thực vật và động vật

  • A.

    Mô liên kết

  • B.

    Mô thần kinh

  • C.

    Mô biểu bì

  • D.

    Mô dẫn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Loại mô nào có cả ở thực vật và động vật là mô biểu bì

Câu 10 :

Mô liên kết ở người có chức năng

  • A.

    Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

  • B.

    Co, dãn, tạo nên sự vận động

  • C.

    Bao bọc và bao vệ cơ thể

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mô liên kết ở người có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan

Câu 11 :

Ung thư và sự sinh sản của tế bào: Ung thư là kết quả của sự mất kiểm soát trong quá trình sinh sản của tế bào, dẫn đến sự tạo thành khối u. Dần dần, tế bào ung thư sẽ xâm lấn và phá hủy các mô khác trong cơ thể người bệnh. Tuy nhiên, một số khối u lành tính không xâm lấn các bộ phận khác của cơ thể và có thể được loại bỏ bằng phẫu thuật. Sự sinh sản của các tế bào ung thư được thể hiện như sơ đồ sau:

Sự xuất hiện của các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ nào?

  • A.

  • B.

    Tế bào

  • C.

    Cơ quan

  • D.

    Hệ cơ quan

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự xuất hiện của các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ tế bào

Câu 12 :

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là :

  • A.
    Tế bào
  • B.
  • C.
    Hệ cơ quan
  • D.
    Cơ quan

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các cấp tổ chức của cơ thể đa bào
Lời giải chi tiết :

Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định.

Ví dụ ở người miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột tạo thành hệ tiêu hóa.

Câu 13 :

Lá cây gồm nhưng mô nào

  • A.

    Mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

  • B.

    Mô biểu bì, mô mạch

  • C.

    Mô biểu bì, mô liên kết

  • D.

    Mô biểu bì, mô cơ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết từ mô đến cơ quan

Lời giải chi tiết :

Lá cây gồm nhưng mô nào mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

Câu 14 :

Dạ dày người gồm những mô nào

  • A.

    Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh

  • B.

    Mô biểu bì, mô dẫn, mô liên kết

  • C.

    Mô dẫn, mô cơ bản

  • D.

    Mô dẫn, mô liên kết

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết từ mô đến cơ quan

Lời giải chi tiết :

Dạ dày người gồm những mô nào mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh

Câu 15 :

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là

  • A.

    Tế bào

  • B.

  • C.

    Hệ cơ quan

  • D.

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết từ cơ quan đến hệ cơ quan

Lời giải chi tiết :

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là hệ cơ quan

Câu 16 :

Đâu là nhóm mô động vật

  • A.

    Mô phân sinh, mô biểu bì, mô cơ

  • B.

    Mô cơ , mô thần kinh, mô liên kết

  • C.

    Mô biểu bì, mô phân sinh, mô liên kết

  • D.

    Mô phân sinh, mô biểu bì, mô dẫn, mô cơ bản

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhóm mô động vật mô cơ , mô thần kinh, mô liên kết

Xem lại lí thuyết phần từ tế bào đến mô

Câu 17 :

Cơ thể là gì?

  • A.

    Là tập hợp nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

  • B.

    Là tập hợp nhiều cơ quan cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

  • C.

    Cơ thể là tập hợp tất cả hệ cơ quan hoạt động chi phối với nhau

  • D.

    Là tập hợp nhiều tế bào cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ thể là tập hợp tất cả hệ cơ quan hoạt động chi phối với nhau

Câu 18 : Hệ vận động gồm
  • A.
    Cơ và xương
  • B.
    Não bộ và xương
  • C.
    Tim và xương
  • D.
    Não bộ, xương, tim

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ vận động ở người gồm cơ và xương

Tim thuộc hệ tuần hoàn

Não bộ thuộc hệ thần kinh

Câu 19 :

Hệ dưới đây có tên là:

  • A.

    Hệ thần kinh

  • B.

    Hệ tiêu hóa

  • C.

    Hệ bài tiết

  • D.

    Hệ nội tiết

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ thần kinh bao gồm não, dây thần kinh và tủy sống

Câu 20 :

Cơ quan (1) thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

  • A.

    Hệ tuần hoàn.

  • B.

    Hệ thần kinh

  • C.

    Hệ hô hấp.

  • D.

    Hệ tiêu hoá.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ quan (2) là tim thuộc hệ tuần hoàn

Câu 21 :

Chức năng bơm và vận chuyển máu đi khắp cơ thể là của cơ quan nào?

  • A.

    Phổi

  • B.

    Tim

  • C.

    Dạ dày

  • D.

    Não

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tim là cơ quan bơm và vận chuyển máu đi khắp cơ thể.

Câu 22 :

Ở người, nếu mũi và miệng bị tổn thương không thể hít thở thì cơ quan bị ảnh hưởng trực tiếp là

  • A.

    Phổi

  • B.

    Tim

  • C.

    Gan

  • D.

    Thực quản

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở người, nếu mũi và miệng bị tổn thương không thể hít thở thì cơ quan bị ảnh hưởng trực tiếp là phổi vì phổi là nơi chứa khí

Câu 23 :

Quả thuộc hệ cơ quan gì ở thực vật

  • A.
    hệ chồi
  • B.
    hệ thân
  • C.
    hệ lá
  • D.
    hệ rễ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quả thuộc hệ chồi

Câu 24 :

Điều gì xảy ra nếu cây cà chua mất đi hệ rễ?

  • A.

    Cây cà chua không sao

  • B.

    Cây cà chua chỉ bị héo mấy hôm

  • C.

    Cây cà chua sẽ héo và chết

  • D.

    Cả ba đáp án đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cây cà chua sẽ héo và chết, do rễ thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng, nếu mất hệ rễ thì hệ chồi không hoạt động được và cây cà chua sẽ chết


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 16 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tb tiep theo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 tế bào tiếp theo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 20 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 phân loại thế giới sống (tiếp theo) chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 24 virus chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 25 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 27 chân trời sáng tạo có đáp án