Trắc nghiệm toán 4 bài 21 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4 Một số đơn vị đo đại lượng


Trắc nghiệm Bài 21: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 m 2 35 dm 2 =

dm 2

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

18cm 2 5mm 2 =

mm 2

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 30 kg =

kg

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

8 tấn 2 tạ = ........... yến

  • A.

    82

  • B.

    8002

  • C.

    8020

  • D.

    820

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

16 tạ 3 kg = ............. kg

  • A.

    163

  • B.

    1 603

  • C.

    1 630

  • D.

    16 003

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 giờ 42 phút =

phút

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 phút 25 giây =

giây

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XXI

B. Thế kỉ XX

C. Thế kỉ XIX

D. Thế kỉ XVIII

Câu 9 :

Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

  • A.

    12m 2

  • B.

    24m 2

  • C.

    48m 2

  • D.

    36m 2

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả

yến.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 m 2 35 dm 2 =

dm 2

Đáp án

6 m 2 35 dm 2 =

dm 2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m 2 = 100 dm 2

Lời giải chi tiết :

6 m 2 35 dm 2 = 600 dm 2 + 35 dm 2 = 635 dm 2

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

18cm 2 5mm 2 =

mm 2

Đáp án

18cm 2 5mm 2 =

mm 2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1cm 2 = 100 mm 2

Lời giải chi tiết :

18cm 2 5mm 2 = 1805 mm 2

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 30 kg =

kg

Đáp án

7 tấn 30 kg =

kg

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết :

Ta có: 7 tấn 30 kg = 7030 kg

Vậy số cần điền vào ô trống là 7030

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

8 tấn 2 tạ = ........... yến

  • A.

    82

  • B.

    8002

  • C.

    8020

  • D.

    820

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 tấn = 100 yến  ,  1 tạ = 10 yến

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8 tấn 2 tạ = 820 yến

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

16 tạ 3 kg = ............. kg

  • A.

    163

  • B.

    1 603

  • C.

    1 630

  • D.

    16 003

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết :

Ta có 16 tạ 3 kg = 1 600 kg + 3 kg = 1 603 kg

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 giờ 42 phút =

phút

Đáp án

6 giờ 42 phút =

phút

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6 giờ 42 phút = 360 phút + 42 phút = 402 phút

Vậy số cần điền vào ô trống là 402

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 phút 25 giây =

giây

Đáp án

7 phút 25 giây =

giây

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

Ta có 7 phút 25 giây = 60 giây x 7 + 25 giây = 420 giây + 25 giây = 445 giây

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 445

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XXI

B. Thế kỉ XX

C. Thế kỉ XIX

D. Thế kỉ XVIII

Đáp án

B. Thế kỉ XX

Phương pháp giải :

- Xác định năm giải phóng miền Nam ta lấy \(2018\) trừ đi \(43.\)

- Xác định thế kỉ dựa vào cách xác định sau:

Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Nước ta giải phóng miền Nam vào năm:

\(2018 - 43 = 1975\)

Mà từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Vậy năm \(1975\) thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) hay năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Câu 9 :

Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

  • A.

    12m 2

  • B.

    24m 2

  • C.

    48m 2

  • D.

    36m 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

- Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch

- Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông

Lời giải chi tiết :

Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là:

3 x 3 = 9 (dm)

Diện tích căn phòng là

9 x 400 = 3 600 (dm 2 ) = 36 m 2

Đáp số: 36m 2

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả

yến.

Đáp án

Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả

yến.

Phương pháp giải :

- Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2

- Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng

- Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

- Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích

- Đổi kết quả sang đơn vị yến

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi mảnh vườn là

50 : 2 = 25 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

25 – 8 = 17 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

17 x 8 = 136 (m 2 )

Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là:

136 x 5 = 680 (kg)

Đổi: 680 kg = 68 yến

Đáp số: 68 yến


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 15 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 18 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 21 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 22 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 23 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 24 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 25 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 26 kết nối tri thức có đáp án