Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1: Số tự nhiên


Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

  • B.

    \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

  • C.

    \(A = 1;2;3\)

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

Câu 2 :

Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(2 \in B\)

  • B.

    \(5 \in B\)

  • C.

    \(1 \notin B\)

  • D.

    \(6 \in B\)

Câu 3 :

Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

  • A.
    0
  • B.
    13
  • C.
    20
  • D.
    21
Câu 4 :

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quanh quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    S là tập hợp có 8 phần tử.

  • B.

    Sao Thủy không thuộc S.

  • C.

    S là tập hợp có 9 phần tử.

  • D.

    Mặt Trời là một phần tử của S.

Câu 5 :

A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

  • B.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

  • C.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

  • D.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Câu 6 :

Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

  • A.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

  • B.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

  • C.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

  • D.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

Câu 7 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(7 \in A\)

  • B.

    Tập hợp $A$ có $5$ phần tử

  • C.

    \(2 \in A\)

  • D.

    Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$

Câu 8 :

Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(5\)

Câu 9 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \(21\)

  • C.

    \(19\)

  • D.

    \(22\)

Câu 10 :

Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(3\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

  • B.

    \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

  • C.

    \(A = 1;2;3\)

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách viết tập hợp

+ Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

+  Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu  “ ; ” (nếu có phần tử số)

Lời giải chi tiết :

Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 2 :

Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(2 \in B\)

  • B.

    \(5 \in B\)

  • C.

    \(1 \notin B\)

  • D.

    \(6 \in B\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

Ví dụ:

+) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của  A.

+) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của  A.

Lời giải chi tiết :

\(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

\(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

Câu 3 :

Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

  • A.
    0
  • B.
    13
  • C.
    20
  • D.
    21

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

Lời giải chi tiết :

Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

Câu 4 :

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quanh quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    S là tập hợp có 8 phần tử.

  • B.

    Sao Thủy không thuộc S.

  • C.

    S là tập hợp có 9 phần tử.

  • D.

    Mặt Trời là một phần tử của S.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

+) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

+) Số hành tinh là số phần tử của S.

Lời giải chi tiết :

Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

Câu 5 :

A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

  • B.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

  • C.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

  • D.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Quan sát và nhận dạng các hình.

+) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

+) Các phần tử là tên các loại hình học.

Lời giải chi tiết :

Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

Câu 6 :

Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

  • A.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

  • B.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

  • C.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

  • D.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

Câu 7 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(7 \in A\)

  • B.

    Tập hợp $A$ có $5$ phần tử

  • C.

    \(2 \in A\)

  • D.

    Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp để tìm đáp án.

Lời giải chi tiết :

Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử \(x\) của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 7\) .

Khi đó tập hợp A gồm các phần tử 3, 4, 5, 6, 7

Do đó \(2\) không là phần tử của tập \(A\).

Câu 8 :

Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số \(0;4;6\)

+ Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp

Lời giải chi tiết :

Với ba chữ số \(0;4;6\) ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau  là \(640;604;406;460\) . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.

Câu 9 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \(21\)

  • C.

    \(19\)

  • D.

    \(22\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đếm các số tự nhiên từ \(1990\) đến \(2000.\)

Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(a\) đến \(b\) có \(b - a + 1\) phần tử.

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp \(A\) là:

\(2009 - 1990 + 1 = 20.\)

Câu 10 :

Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x - 10 = 15\)

Sau đó suy ra số phần tử của tập hợp \(C.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - 10 = 15\)

\(x = 15+10\)

$x=25$

nên \(C = \left\{ {25} \right\}\) do đó \(C\) có một phần tử.


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án