Trắc nghiệm Bài 1: Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Viết phân số 43 dưới dạng hỗn số ta được
-
A.
123
-
B.
313
-
C.
314
-
D.
113
Hỗn số −234 được viết dưới dạng phân số là
-
A.
−214
-
B.
−114
-
C.
−104
-
D.
−54
Viết phân số 1311000 dưới dạng số thập phân ta được
-
A.
0,131
-
B.
0,1331
-
C.
1,31
-
D.
0,0131
Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
-
A.
14
-
B.
52
-
C.
25
-
D.
15
-
A.
−0,09;−0,625;3,08
-
B.
−0,009;−0,625;3,08
-
C.
−0,9;−0,625;3,08
-
D.
−0,009;−0,625;3,008
-
A.
−18;−3250;−40051000
-
B.
−18;−325;−801200
-
C.
−14;−3250;−801200
-
D.
−18;−3250;−801200
508,99
509,01
-
A.
36,095;36,100;−120,34;−120,341
-
B.
36,095;36,100;−120,341;−120,34
-
C.
36,100;36,095;−120,341;−120,34
-
D.
36,100;36,095;−120,34;−120,341
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
-
A.
Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.
-
B.
Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.
-
C.
Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.
-
D.
Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32;−12,34;−0,7;3,333
-
A.
9,32;−12,34;−0,7;3,333
-
B.
−9,32;12,34;0,7;3,333
-
C.
−9,32;12,34;0,7;−3,333
-
D.
−9,32;−12,34;0,7;−3,333
Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
-
A.
0,69;0,877;3,4567
-
B.
0,69;8,77;3,4567
-
C.
0,069;0,877;3,4567
-
D.
0,069;8,77;3,4567
Lời giải và đáp án
Viết phân số 43 dưới dạng hỗn số ta được
-
A.
123
-
B.
313
-
C.
314
-
D.
113
Đáp án : D
+ Nếu phân số dương lớn hơn 1, ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.
Ta có: 4:3 bằng 1 (dư 1 ) nên 43=113
Hỗn số −234 được viết dưới dạng phân số là
-
A.
−214
-
B.
−114
-
C.
−104
-
D.
−54
Đáp án : B
Quy tắc đổi hỗn số:
Đối với các hỗn số có dấu ″ đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu '' - '' đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.
- 2\dfrac{3}{4} = - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} = - \dfrac{{11}}{4}
Viết phân số \dfrac{{131}}{{1000}} dưới dạng số thập phân ta được
-
A.
0,131
-
B.
0,1331
-
C.
1,31
-
D.
0,0131
Đáp án : A
Định nghĩa số thập phân:
+ Số thập phân gồm hai phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131
Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
-
A.
\dfrac{1}{4}
-
B.
\dfrac{5}{2}
-
C.
\dfrac{2}{5}
-
D.
\dfrac{1}{5}
Đáp án : A
Đổi số thập phân a,bc về phân số ta được \dfrac{{abc}}{{100}}
0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}= …; \dfrac{{ - 5}}{8}= …; 3\dfrac{2}{{25}}=…
-
A.
-0,09; -0,625; 3,08
-
B.
-0,009; -0,625; 3,08
-
C.
-0,9; -0,625; 3,08
-
D.
-0,009; -0,625; 3,008
Đáp án : B
Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.
\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009
\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625
3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
- 0,125=…; - 0,012 = ...{\rm{ }}; - 4,005 = ...
-
A.
\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}
-
B.
\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}
-
C.
\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}
-
D.
\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}
Đáp án : D
\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}
- 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}
- 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}
- 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}
508,99
509,01
508,99
509,01
Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1 . So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2 . Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Ta có: 508 < 509 nên 508,99 < 509,01.
-
A.
36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341
-
B.
36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34
-
C.
36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34
-
D.
36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341
Đáp án : D
- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.
- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.
Chia các số thành 2 nhóm:
+) Các số lớn hơn 0. 36,1 và 36,095
Ta có: 36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095.
+) Các số nhỏ hơn 0: - 120,34 và - 120,341
Ta có: - 120,340 > - 120,341 nên - 120,34 > - 120,341
\Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341.
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
-
A.
Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.
-
B.
Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.
-
C.
Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.
-
D.
Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.
Đáp án : C
So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?
Ta có: 31,48 > 31,42 > 31,09.
Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333
-
A.
9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333
-
B.
- 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333
-
C.
- 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333
-
D.
- 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333
Đáp án : C
Số đối của số a là - a.
Số đối của 9,32 là -9,32
Số đối của -12,34 là 12,34
Số đối của -0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là -3,333
Vậy ta được: - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333.
Các phân số \dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}} được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
-
A.
0,69;0,877;3,4567
-
B.
0,69;8,77;3,4567
-
C.
0,069;0,877;3,4567
-
D.
0,069;8,77;3,4567
Đáp án : D
Viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì ta đếm tử hàng đơn vị của tử số bấy nhiêu chữ số rồi thêm dấu '','' ở vị trí dừng đếm.
\begin{array}{l}\dfrac{{69}}{{1000}} = 0,069\\8\dfrac{{77}}{{100}} = \dfrac{{877}}{{100}} = 8,77\\\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}} = 3,4567\end{array}
Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069;8,77;3,4567