Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8. Hình học phẳng. Các hình


Trắc nghiệm Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng

  • B.

    Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • C.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 2 :

Cho ba điểm M;N;P thẳng hàng với P nằm giữa MN. Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 3 :

Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

  • A.

    A,O,DB,O,C

  • B.

    A,O,BC,O,D

  • C.

    A,O,CB,O,D

  • D.

    A,O,CB,O,A

Câu 4 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ sau:

  • A.

    10

  • B.

    11

  • C.

    12

  • D.

    13

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Ba điểm D;E;B thẳng hàng

  • B.

    Ba điểm C;E;A không thẳng hàng

  • C.

    Ba điểm A;B;F thẳng hàng

  • D.

    Ba điểm D;E;F thẳng hàng

Câu 6 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây?

  • A.

    7

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 7 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình vẽ sau

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    6

Câu 8 :

Cho bốn điểm M;N;P;Q cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm M;N  nằm cùng phía đối với điểm Q còn hai điểm N,P nằm khác phía đối với điểm Q. Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 9 :

Cho 5 điểm A,B,C,D,O sao cho 3 điểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d; 3 điểm B,C,D thẳng hàng và 3 điểm C,D,O không thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm ngoài đường thẳng d?

  • A.

    O,A

  • B.

    O

  • C.

    D

  • D.

    C,D

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 10.1

Kể tên các điểm nằm giữa AD.

  • A.

    N,B,C

  • B.

    B,C,D

  • C.

    N

  • D.

    B,C

Câu 10.2

Có bao nhiêu điểm nằm giữa ND?

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    0

Câu 10.3

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm A là:

  • A.

    9

  • B.

    18

  • C.

    12

  • D.

    6

Câu 10.4

Trên hình vẽ, điểm B nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    10

  • B.

    8

  • C.

    4

  • D.

    6

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 11.1

Trên hình vẽ, điểm BD nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    0

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 11.2

Trên hình vẽ, điểm AB nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm C

  • B.

    điểm D

  • C.

    điểm B

  • D.

    Cả điểm C và điểm D

Câu 11.3

Điểm AC nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm D

  • B.

    điểm B

  • C.

    điểm A

  • D.

    Cả điểm D và điểm B

Câu 11.4

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm B nằm giữa AC.

  • B.

    Điểm B nằm giữa AD.

  • C.

    Điểm C nằm giữa AB.

  • D.

    Điểm C nằm giữa DA.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng

  • B.

    Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • C.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định nghĩa ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng:

+ Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói là ba điểm thẳng hàng.

+ Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Từ định nghĩa ba điểm thẳng hàng ta thấy đáp án C đúng.

Câu 2 :

Cho ba điểm M;N;P thẳng hàng với P nằm giữa MN. Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét từng đáp án:

- Kiểm tra xem ba điểm M,N,P có thẳng hàng hay không.

- Kiểm tra điểm P nằm giữa hai điểm M,N

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Ta thấy ba điểm M,N,P thẳng hàng và điểm P nằm giữa hai điểm M,N nên A đúng.

Đáp án B: Ta thấy ba điểm M,N,P thẳng hàng và điểm P không nằm giữa hai điểm M,N nên B sai.

Đáp án C: Ta thấy ba điểm M,N,P không thẳng hàng nên C sai.

Đáp án D: Ta thấy ba điểm M,N,P không thẳng hàng nên D sai.

Câu 3 :

Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

  • A.

    A,O,DB,O,C

  • B.

    A,O,BC,O,D

  • C.

    A,O,CB,O,D

  • D.

    A,O,CB,O,A

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

A,O,CB,O,D

Câu 4 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ sau:

  • A.

    10

  • B.

    11

  • C.

    12

  • D.

    13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các bộ ba điểm thẳng hàng và kết luận.

Chú ý:

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

(A,O,C),(B,O,D),(D,C,E), (B,H,C),(A,I,H),(A,I,E), (A,H,E),(I,H,E),(D,O,I), (D,I,B),(O,I,B)

Vậy có tất cả 11 bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Ba điểm D;E;B thẳng hàng

  • B.

    Ba điểm C;E;A không thẳng hàng

  • C.

    Ba điểm A;B;F thẳng hàng

  • D.

    Ba điểm D;E;F thẳng hàng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, nhận xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dungj định nghĩa ba điểm thẳng hàng: ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Ba điểm D,E,B thẳng hàng nên A đúng.

Đáp án B: Ba điểm C;E;A không thẳng hàng nên B đúng.

Đáp án C: Ba điểm A;B;F thẳng hàng nên C đúng.

Đáp án D: Ba điểm D;E;F không thẳng hàng nên D sai.

Câu 6 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây?

  • A.

    7

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liệt kê các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

(A,I,H),(B,I,K), (A,K,C),(B,H,C).

Vậy có 4 cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 7 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình vẽ sau

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các bộ ba điểm không thẳng hàng và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm trong hình vẽ là:

(M,N,P),(M,N,Q), (M,P,Q),(N,P,Q)

Vậy có 4 bộ ba điểm không thẳng hàng.

Câu 8 :

Cho bốn điểm M;N;P;Q cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm M;N  nằm cùng phía đối với điểm Q còn hai điểm N,P nằm khác phía đối với điểm Q. Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ ở các đáp án, đối chiếu với yêu cầu bài cho rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Hai điểm M,N nằm cùng phía so với Q và hai điểm N,P khác phía so với Q nên thỏa mãn, chọn A.

Đáp án B: Hai điểm N,P cùng phía so với Q nên không thỏa mãn, loại B.

Đáp án C: Hai điểm N,P cùng phía so với Q nên không thỏa mãn, loại C.

Đáp án D: Hai điểm M,N nằm khác phía so với Q nên không thỏa mãn, loại D.

Câu 9 :

Cho 5 điểm A,B,C,D,O sao cho 3 điểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d; 3 điểm B,C,D thẳng hàng và 3 điểm C,D,O không thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm ngoài đường thẳng d?

  • A.

    O,A

  • B.

    O

  • C.

    D

  • D.

    C,D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu bài toán và kết luận dựa vào định nghĩa ba diểm thẳng hàng:

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng hoặc ba điểm thẳng hàng thì cùng thuộc một đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì ba điểm A,B,C thuộc dB,C,D thẳng hàng nên Dd

C,Dd nên nếu C,D,O không thẳng hàng thì Od

Vậy điểm O không thuộc đường thẳng d

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 10.1

Kể tên các điểm nằm giữa AD.

  • A.

    N,B,C

  • B.

    B,C,D

  • C.

    N

  • D.

    B,C

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Quan sát hĩnh vẽ và tìm các điểm nằm giữa AD

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa ADN,B,C

Câu 10.2

Có bao nhiêu điểm nằm giữa ND?

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    0

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tìm các điểm nằm giữa hai điểm N,D rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa NDB,C

Vậy có 2 điểm cần tìm.

Câu 10.3

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm A là:

  • A.

    9

  • B.

    18

  • C.

    12

  • D.

    6

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Liệt kê tất cả các cặp điểm nằm cùng phía với điểm A

Lời giải chi tiết :

Các cặp điểm nằm cùng phía so với điểm A là:

(N,B),(N,C),(N,D), (B,C),(B,D),(C,D)

Vậy có 6 cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 10.4

Trên hình vẽ, điểm B nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    10

  • B.

    8

  • C.

    4

  • D.

    6

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Liệt kê các cặp điểm thỏa mãn điểm B nằm giữa.

Lời giải chi tiết :

Điểm B nằm giữa các cặp điểm là:

(N,C),(A,D),(A,C),(N,D)

Vậy có 4 cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 11.1

Trên hình vẽ, điểm BD nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    0

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Tìm số điểm nằm giữa hai điểm B,D trong hình vẽ rồi suy ra kết luận.

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm B nằm giữa hai điểm A,C thì ta nói hai điểm A,C nằm khác phía so với B.

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ chỉ có điểm C nằm giữa hai điểm BD nên chỉ có 1 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 11.2

Trên hình vẽ, điểm AB nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm C

  • B.

    điểm D

  • C.

    điểm B

  • D.

    Cả điểm C và điểm D

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm B nằm giữa hai điểm A,C thì ta nói hai điểm A,B nằm cùng phía so với CB,C nằm cùng phía so với A.

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm A,B nằm cùng phía so với các điểm C,D.

Câu 11.3

Điểm AC nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm D

  • B.

    điểm B

  • C.

    điểm A

  • D.

    Cả điểm D và điểm B

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm B nằm giữa hai điểm A,C thì ta nói hai điểm A,B nằm cùng phía so với CB,C nằm cùng phía so với A.

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm A,C nằm cùng phía so với điểm D và nằm khác phía so với điểm B.

Câu 11.4

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm B nằm giữa AC.

  • B.

    Điểm B nằm giữa AD.

  • C.

    Điểm C nằm giữa AB.

  • D.

    Điểm C nằm giữa DA.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét tính đúng sai của từng đáp án.

Chú ý: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Điểm B nằm giữa AC nên A đúng và C sai.

Đáp án B: Điểm B nằm giữa AD nên B đúng.

Điểm C nằm giữa DA nên D đúng.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 (tiếp theo) chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 (tiếp) chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án