Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 6 bài 3 (tiếp) chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Số nguyên


Trắc nghiệm Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tính 125200

  • A.

    75

  • B.

    75

  • C.

    85

  • D.

    85

Câu 2 :

Tìm x  biết 9+x=2.

  • A.

    7

  • B.

    7

  • C.

    11

  • D.

    11

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    112908=786

  • B.

    7698<5

  • C.

    981116<103256

  • D.

    5690>347674

Câu 4 :

Tính M=90(113)78 ta được:

  • A.

    M>100

  • B.

    M<50

  • C.

    M<0

  • D.

    M>150

Câu 5 :

Gọi x1  là giá trị thỏa mãn 76x=89100x2 là giá trị thỏa mãn x(78)=145165. Tính x1x2.

  • A.

    33

  • B.

    100

  • C.

    163

  • D.

    163

Câu 6 :

Kết quả của phép trừ: (47)53 là:

  • A.
    6
  • B.
    6
  • C.
    100
  • D.
    100
Câu 7 :

Đơn giản biểu thức: x+1982+172+(1982)162 ta được kết quả là:

  • A.

    x10

  • B.

    x+10

  • C.

    10

  • D.

    x

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    (7)+1100+(13)+(1100)=20

  • B.

    (7)+1100+(13)+(1100)=20

  • C.

    (7)+1100+(13)+(1100)=30

  • D.

    (7)+1100+(13)+(1100)=10

Câu 9 :

Đơn giản biểu thức 235+x(65+x)+x ta được

  • A.

    x+170

  • B.

    300+x

  • C.

    300x

  • D.

    170+3x

Câu 10 :

Bỏ ngoặc rồi tính 5(47+12)+(47+12) ta được

  • A.

    13

  • B.

    5

  • C.

    23

  • D.

    23

Câu 11 :

Kết quả của phép tính (98)+8+12+98  là

  • A.

    0

  • B.

    4

  • C.

    10

  • D.

    20

Câu 12 :

Tổng (43567123)+43567  bằng:

  • A.

    123

  • B.

    124

  • C.

    125

  • D.

    87011

Câu 13 :

Tính hợp lý (1215)(215+115)(1115) ta được

  • A.

    2000

  • B.

    2000

  • C.

    0

  • D.

    1000

Câu 14 :

Cho M=1423+(514)(523)+17N=24(7213+24)(7213). Chọn câu đúng.

  • A.

    M>N

  • B.

    N>M

  • C.

    M=N

  • D.

    N=M

Câu 15 :

Sau khi bỏ ngoặc (ba+c)(a+b+c)+a ta được

  • A.

    a+2b+2c

  • B.

    3a

  • C.

    3a

  • D.

    a

Câu 16 :

Biểu thức a(b+cd)+(d)a sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    bc

  • B.

    bcd

  • C.

    bc+2d

  • D.

    bc2d

Câu 17 :

Thu gọn biểu thức z(x+yz)(x) ta được:

  • A.
    2yx
  • B.
    y2x
  • C.
    2zy
  • D.
    y
Câu 18 :

Sau khi thu gọn x34[(15+x)(23x)] ta được

  • A.

    x26

  • B.

    x72

  • C.

    x72

  • D.

    x26

Câu 19 :

Bỏ ngoặc rồi tính 30{51+[9(5118)18]} ta được

  • A.

    21

  • B.

    0

  • C.

    39

  • D.

    21

Câu 20 :

Giá trị biểu thức M=(3251+415)(2000+585251)

  • A.

    2000

  • B.

    2000

  • C.

    1000

  • D.

    3000

Câu 21 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P=2001(53+1579)(53)

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn 2

  • D.

    là số nhỏ hơn 100

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính 125200

  • A.

    75

  • B.

    75

  • C.

    85

  • D.

    85

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên a  cho số nguyên b,  ta cộng a  với số đối của b: ab=a+(b)

Lời giải chi tiết :

125200=125+(200)=(200125)=75

Câu 2 :

Tìm x  biết 9+x=2.

  • A.

    7

  • B.

    7

  • C.

    11

  • D.

    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Số hạng chưa biết =  Tổng  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

9+x=2x=29x=7

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    112908=786

  • B.

    7698<5

  • C.

    981116<103256

  • D.

    5690>347674

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

Chú ý:

+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b,  ta cộng a với số đối của b.

ab=a+(b).

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: 112908=112+(908)=(908112)=796 nên A sai.

Đáp án B: 7698=76+(98)=(9876)=22<5 nên B đúng.

Đáp án C: 981116=98+(1116)=(111698)=1018

103256=103+(256)=(256103)=153

1018<153 nên C đúng.

Đáp án D: 5690=56+(90)=(9056)=34

347674=347+(674)=(674347)=327

34>327 nên D đúng.

Câu 4 :

Tính M=90(113)78 ta được:

  • A.

    M>100

  • B.

    M<50

  • C.

    M<0

  • D.

    M>150

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: abc=(ab)c

Lời giải chi tiết :

M=90(113)78

=[90(113)]78

=(90+113)78

=20378=125

Vậy M=125>100

Câu 5 :

Gọi x1  là giá trị thỏa mãn 76x=89100x2 là giá trị thỏa mãn x(78)=145165. Tính x1x2.

  • A.

    33

  • B.

    100

  • C.

    163

  • D.

    163

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm hai giá trị x1x2

- Thực hiện phép trừ x1x2

Lời giải chi tiết :

+ Tìm x1

76x=8910076x=11x=76(11)x=65

Do đó x1=65

+ Tìm x2

x(78)=145165x(78)=20x=20+(78)x=98

Do đó x2=98

Vậy x1x2=(65)(98) =(65)+98=33

Câu 6 :

Kết quả của phép trừ: (47)53 là:

  • A.
    6
  • B.
    6
  • C.
    100
  • D.
    100

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b:

ab=a+(b)

Lời giải chi tiết :

(47)53=47+(53)=(47+53)=100.

Câu 7 :

Đơn giản biểu thức: x+1982+172+(1982)162 ta được kết quả là:

  • A.

    x10

  • B.

    x+10

  • C.

    10

  • D.

    x

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

x+1982+172+(1982)162=x+[1982+(1982)]+(172162)=x+0+10=x+10

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    (7)+1100+(13)+(1100)=20

  • B.

    (7)+1100+(13)+(1100)=20

  • C.

    (7)+1100+(13)+(1100)=30

  • D.

    (7)+1100+(13)+(1100)=10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay đổi vị trí số hạng và bỏ hoặc đặt dấu ngoặc một cách thích hợp rồi tính.

Lời giải chi tiết :

(7)+1100+(13)+(1100)=[(7)+(13)]+[1100+(1100)]=20+0=20

Câu 9 :

Đơn giản biểu thức 235+x(65+x)+x ta được

  • A.

    x+170

  • B.

    300+x

  • C.

    300x

  • D.

    170+3x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính Lưu ý: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

235+x(65+x)+x=235+x65x+x=(23565)+(xx+x)=170+x

Câu 10 :

Bỏ ngoặc rồi tính 5(47+12)+(47+12) ta được

  • A.

    13

  • B.

    5

  • C.

    23

  • D.

    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

5(47+12)+(47+12)=54+712+47+12=54+4+7712+12=5(44)+(77)(1212)=50+00=5

Câu 11 :

Kết quả của phép tính (98)+8+12+98  là

  • A.

    0

  • B.

    4

  • C.

    10

  • D.

    20

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

(98)+8+12+98=[(98)+98]+(8+12)=0+20=20

Câu 12 :

Tổng (43567123)+43567  bằng:

  • A.

    123

  • B.

    124

  • C.

    125

  • D.

    87011

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

(43567123)+43567=43567123+43567=[(43567)+43567]+(123)=0+(123)=123

Câu 13 :

Tính hợp lý (1215)(215+115)(1115) ta được

  • A.

    2000

  • B.

    2000

  • C.

    0

  • D.

    1000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính Lưu ý: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Chú ý:

Trong một tổng đại số ta có thể thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

abc=b+ac=bc+a

Lời giải chi tiết :

(1215)(215+115)(1115)=(1215)+215115+1115=[(1215)+215]+(1115115)=1000+1000=0

Câu 14 :

Cho M=1423+(514)(523)+17N=24(7213+24)(7213). Chọn câu đúng.

  • A.

    M>N

  • B.

    N>M

  • C.

    M=N

  • D.

    N=M

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính hai giá trị M,N bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý.

- So sánh hai giá trị M,N tìm được và kết luận.

Lời giải chi tiết :

M=1423+(514)(523)+17=1423+5145+23+17=(1414)(2323)+(55)+17=00+0+17=17

N=24(7213+24)(7213)=2472+132472+13=(2424)(72+72)+(13+13)=0144+26=118

Do đó M>N

Câu 15 :

Sau khi bỏ ngoặc (ba+c)(a+b+c)+a ta được

  • A.

    a+2b+2c

  • B.

    3a

  • C.

    3a

  • D.

    a

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

(ba+c)(a+b+c)+a=ba+cabc+a=(bb)(a+aa)+(cc)=0a+0=a

Câu 16 :

Biểu thức a(b+cd)+(d)a sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    bc

  • B.

    bcd

  • C.

    bc+2d

  • D.

    bc2d

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

a(b+cd)+(d)a=abc+dda=(aa)bc+(dd)=0bc+0=bc

Câu 17 :

Thu gọn biểu thức z(x+yz)(x) ta được:

  • A.
    2yx
  • B.
    y2x
  • C.
    2zy
  • D.
    y

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

(a+bc)=ab+c

Lời giải chi tiết :

z(x+yz)(x)=zxy+z+x=(x+x)+(z+z)y=0+2zy=2zy

Câu 18 :

Sau khi thu gọn x34[(15+x)(23x)] ta được

  • A.

    x26

  • B.

    x72

  • C.

    x72

  • D.

    x26

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

x34[(15+x)(23x)]=x34[15+x23+x]=x34[(x+x)(2315)]=x34[2x8]=x342x+8=(x2x)+(834)=x26

Câu 19 :

Bỏ ngoặc rồi tính 30{51+[9(5118)18]} ta được

  • A.

    21

  • B.

    0

  • C.

    39

  • D.

    21

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Bỏ ngoặc theo thứ tự là: ()[]{}

Lời giải chi tiết :

30{51+[9(5118)18]}=30[51+(951+1818)]=30(51951)=30+9=39

Câu 20 :

Giá trị biểu thức M=(3251+415)(2000+585251)

  • A.

    2000

  • B.

    2000

  • C.

    1000

  • D.

    3000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

(3251+415)(2000+585251)=3251415+2000585+251=(3251+251)(415+585)+2000=30001000+2000=4000+2000=2000

Câu 21 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P=2001(53+1579)(53)

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn 2

  • D.

    là số nhỏ hơn 100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị của P và kết luận.

Lời giải chi tiết :

P=2001(53+1579)(53)=2001531579+53=(20011579)(5353)=4220=422

Do đó P là một số nguyên dương.

Ngoài ra P>100 nên các đấp án A, C, D đều sai.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 (tiếp theo) chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 (tiếp) chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án