Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −513⋅⋅⋅−713
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Chọn câu đúng.
-
A.
11231125>1
-
B.
−154−156<1
-
C.
−123345>0
-
D.
−657−324<0
Sắp xếp các phân số 2940;2841;2941 theo thứ tự tăng dần ta được
-
A.
2941;2841;2940
-
B.
2940;2941;2841
-
C.
2841;2941;2940
-
D.
2841;2940;2941
Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
So sánh A=25.7+2525.52−25.3 và B=34.5−3634.13+34 với 1.
-
A.
A<1<B
-
B.
A=B=1
-
C.
A>1>B
-
D.
1>A>B
Chọn câu đúng:
-
A.
1112<−2212
-
B.
83<−93
-
C.
78<98
-
D.
65<45
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
-
A.
9
-
B.
7
-
C.
5
-
D.
4
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854:
-
A.
34111<19854
-
B.
34111>19854
-
C.
34111≥19854
-
D.
34111=19854
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1225⋅⋅⋅17−25
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Chọn câu sai.
-
A.
2−3>−78
-
B.
−2233=200−300
-
C.
−25<196294
-
D.
−35<39−65
Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng.
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>1;B<0
-
D.
A>B
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.
-
A.
1013
-
B.
713
-
C.
−513
-
D.
−1013
So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322
-
A.
A<B<C
-
B.
A=B<C
-
C.
A>B>C
-
D.
A=B=C
So sánh A=20182018+120182019+1 và B=20182017+120182018+1 .
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>B
-
D.
Không kết luận được
Chọn câu đúng:
-
A.
1011>145
-
B.
813>52
-
C.
75>78
-
D.
15>23
Chọn câu đúng:
-
A.
67<87<77
-
B.
922<1322<1822
-
C.
715<815<415
-
D.
511>711>411
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 1719<...19<1
-
A.
16
-
B.
17
-
C.
18
-
D.
19
Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
-
A.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
-
B.
Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
-
C.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
-
D.
Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52
-
A.
43>52>23>12>14
-
B.
52>43>23>12>14
-
C.
52>43>23>14>12
-
D.
43>52>23>14>12
Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 25 số học sinh thích bóng chuyền, 47 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
-
A.
Môn bóng bàn.
-
B.
Môn bóng chuyền.
-
C.
Môn bóng đá.
-
D.
Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.
Lời giải và đáp án
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −513⋅⋅⋅−713
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Đáp án : A
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.
Vì −5>−7 nên −513>−713
Chọn câu đúng.
-
A.
11231125>1
-
B.
−154−156<1
-
C.
−123345>0
-
D.
−657−324<0
Đáp án : B
Xét tính đúng sai của từng đáp án, chú ý:
- Phân số dương luôn lớn hơn 0
- Phân số âm luôn nhỏ hơn 0
- Phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương mà tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1, tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1
Đáp án A: Vì 1123<1125 nên 11231125<1
⇒A sai.
Đáp án B: −154−156=154156
Vì 154<156 nên 154156<1 hay −154−156<1
⇒B đúng.
Đáp án C: −123345<0 vì nó là phân số âm.
⇒C sai.
Đáp án D: −657−324>0 vì nó là phân số dương.
⇒D sai.
Sắp xếp các phân số 2940;2841;2941 theo thứ tự tăng dần ta được
-
A.
2941;2841;2940
-
B.
2940;2941;2841
-
C.
2841;2941;2940
-
D.
2841;2940;2941
Đáp án : C
Sử dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, cùng tử và tính chất bắc cầu:
- Hai phân số cùng mẫu, phân số có tử số lớn hơn (nhỏ hơn) thì lớn hơn (nhỏ hơn)
- Hai phân số cùng tử, phân số có mẫu số lớn hơn (nhỏ hơn) thì nhỏ hơn (lớn hơn)
- Tính chất bắc cầu: a<b;b<c⇒a<b<c
Ta có:
+) 28<29 nên 2841<2941
+) 41>40 nên 2941<2940
Do đó 2841<2941<2940
Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Đáp án : A
- Gọi phân số cần tìm là 5x (x∈N∗)
- Viết điều kiện bài cho theo x rồi tìm x và kết luận.
Gọi phân số cần tìm là 5x (x∈N∗)
Ta có: 16<5x<14
⇒530<5x<520 ⇒30>x>20 hay x∈{21;22;...;29}
Số giá trị của x là: (29−21):1+1=9
Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.
So sánh A=25.7+2525.52−25.3 và B=34.5−3634.13+34 với 1.
-
A.
A<1<B
-
B.
A=B=1
-
C.
A>1>B
-
D.
1>A>B
Đáp án : D
Rút gọn phân số
Quy đồng rồi so sánh hai phân số.
25.7+2525.52−25.3=25.(7+1)25.(52−3)=25.(7+1)25.(25−3)=25.825.22=822=411
34.5−3634.13+34=34.(5−32)34.(13+1) =34.(5−9)34.14=34.(−4)34.14=−414=−27
MSC=77
411=4.711.7=2877; −27=−2.117.11=−2277
Do đó −2277<2877<1 hay B<A<1.
Chọn câu đúng:
-
A.
1112<−2212
-
B.
83<−93
-
C.
78<98
-
D.
65<45
Đáp án : C
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
11>(−22) nên 1112>−2212
8>(−9) nên 83>−93
7<9 nên 78<98
6>4 nên 65>45.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
-
A.
9
-
B.
7
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : A
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
7<9 nên 723<923.
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854:
-
A.
34111<19854
-
B.
34111>19854
-
C.
34111≥19854
-
D.
34111=19854
Đáp án : A
Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu:
Nếu ab<cd và cd<mn thì có: ab<mn.
Ta có: 34111<1 và 19854>1
Do vậy: 34111<19854
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1225⋅⋅⋅17−25
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Đáp án : A
Đổi về phân số có mẫu số dương rồi so sánh:
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.
17−25=−1725
Vì −12>−17 nên −1225>−1725 hay −1225>17−25
Chọn câu sai.
-
A.
2−3>−78
-
B.
−2233=200−300
-
C.
−25<196294
-
D.
−35<39−65
Đáp án : D
- Rút gọn phân số (nếu cần)
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh
- So sánh với phân số trung gian
Đáp án A: Ta có:
2−3=−23=−2.83.8=−1624;−78=−7.38.3=−2124
Vì −1624>−2124 nên suy ra 2−3>−78 nên A đúng.
Đáp án B: Ta có:
−2233=−22:1133:11=−23;200−300=−200300=−200:100300:100=−23
Vì −23=−23 nên suy ra −2233=200−300 nên B đúng.
Đáp án C: Ta có:
−25<0;196294>0⇒−25<0<196294 ⇒−25<196294 nên C đúng.
Đáp án D: Ta có:
39−65=39:(−13)(−65):(−13)=−35
Vì −35=−35 nên suy ra −35=39−65 nên D sai.
Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng.
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>1;B<0
-
D.
A>B
Đáp án : D
- Đưa tử và mẫu của A,B về dạng tích rồi rút gọn các biểu thức A,B
- Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án rồi kết luận.
A=25.9−25.17−8.80−8.10=25.(9−17)−8.(80+10)=25.(−8)(−8).90=2590=518
B=48.12−48.15−3.270−3.30=48.(12−15)(−3).(270+30) =48.(−3)(−3).300=48300=425
Vì A<1 nên loại đáp án C.
So sánh A và B:
MSC=450
518=5.2518.25=125450; 425=4.1825.18=72450
Vì 125>72 nên 125450>72450 hay 518>425
Vậy A>B
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : B
Quy đồng mẫu số chung của 4 phân số đã cho, từ đó tìm x,y thích hợp.
MSC:36
Khi đó:
118<x12<y9<14⇒236<x.336<y.436<936
⇒2<x.3<y.4<9
Mà (x.3)⋮3 và (y.4)⋮4 nên x.3∈{3;6} và y.4∈{4;8}
Mà x.3<y.4 nên:
+ Nếu x.3=3 thì y.4=4 hoặc y.4=8
Hay nếu x=1 thì y=1 hoặc y=2
+ Nếu x.3=6 thì y.4=8
Hay nếu x=2 thì y=2
Vậy các cặp số nguyên (x;y) là (1;1),(1;2),(2;2)
Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.
-
A.
1013
-
B.
713
-
C.
−513
-
D.
−1013
Đáp án : C
- Gọi phân số cần tìm là a13(a∈Z)
- Viết biểu thức chứa a theo yêu cầu của bài và tìm a rồi kết luận.
Gọi phân số cần tìm là a13(a∈Z)
Theo yêu cầu bài toán:
a13=a+(−20)13.5a.513.5=a+(−20)13.5a.5=a+(−20)a.5−a=−20a.4=−20a=(−20):4a=−5
Vậy phân số cần tìm là −513
So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322
-
A.
A<B<C
-
B.
A=B<C
-
C.
A>B>C
-
D.
A=B=C
Đáp án : A
Rút gọn A.
Tách phân số B và C thành tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1
=> So sánh A, B, C.
A=3535.232323353535.2323=(35.101).(23.10101)(35.10101).(23.101)=1
B=35353534=3534+13534=35343534+13534=1+13534
C=23232322=2322+12322=23222322+12322=1+12322
Vì 13534<12322 nên B<C
Mà B>1 nên B>A
Vậy A<B<C
So sánh A=20182018+120182019+1 và B=20182017+120182018+1 .
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>B
-
D.
Không kết luận được
Đáp án : A
Sử dụng tính chất so sánh: Nếu ab<1 thì ab<a+mb+m
Dễ thấy A<1 nên:
A=20182018+120182019+1<(20182018+1)+2017(20182019+1)+2017=20182018+201820182019+2018=2018.(20182017+1)2018.(20182018+1)=20182017+120182018+1=B
Vậy A<B
Chọn câu đúng:
-
A.
1011>145
-
B.
813>52
-
C.
75>78
-
D.
15>23
Đáp án : C
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ta có:
1011=5055 và 145=15455. Vì 5055<15455 nên 1011<145
813=1626 và 52=6526. Vì 1626<6526 nên 813<52
75=5640 và 78=3540. Vì 5640>3540 nên 75>78
15=315 và 23=1015. Vì 315<1015 nên 15<23.
Chọn câu đúng:
-
A.
67<87<77
-
B.
922<1322<1822
-
C.
715<815<415
-
D.
511>711>411
Đáp án : B
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
6<7<8 nên 67<77<87
9<13<18 nên 922<1322<1822.
4<7<8 nên 415<715<815
4<5<7 nên 411<511<711
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 1719<...19<1
-
A.
16
-
B.
17
-
C.
18
-
D.
19
Đáp án : C
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ta có: 1=1919
17<18<19 nên 1719<1819<1919 hay 1719<1819<1
Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
-
A.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
-
B.
Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
-
C.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
-
D.
Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Đáp án : B
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: 52535
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: 45630
Ta có:
52535=15=755 và 45630=765
Vì 755<765 nên 52535<45630
Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52
-
A.
43>52>23>12>14
-
B.
52>43>23>12>14
-
C.
52>43>23>14>12
-
D.
43>52>23>14>12
Đáp án : B
So sánh các phân số với 1;2
Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số nhỏ hơn 1.
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: 14;23;12
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: 14=312;23=812; 12=612
Nhận thấy: 312<612<812 suy ra 14<12<23
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: 43
Phân số lớn hơn 2 là: 52
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
52>43>23>12>14.
Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 25 số học sinh thích bóng chuyền, 47 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
-
A.
Môn bóng bàn.
-
B.
Môn bóng chuyền.
-
C.
Môn bóng đá.
-
D.
Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.
Đáp án : C
So sánh các phân số từ đó suy ra môn được yêu thích nhất.
Ta có:
25=1435;47=2035
935<1435<2035
935<25<47
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.