Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 4 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 4: Một số hình phẳng trong t


Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?

  • A.

    18 cm 2

  • B.

    36 cm 2

  • C.

    72 cm 2

  • D.

    288 cm 2

Câu 2 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

B.

C.

D.

Câu 3 :

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8cm; PQ = 6 cm. Diện tích hình thoi MPNQ là:

  • A.

    48 cm 2

  • B.

    28 cm 2

  • C.

    24 cm

  • D.

    24 cm 2

Câu 4 :

Cho hình thoi MNPQ, biết MP = 5 cm, Chu vi của hình thoi MPNQ là:

  • A.

    20 cm 2

  • B.

    25 cm

  • C.

    20 cm

  • D.

    10 cm

Câu 5 :

Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96 cm^2\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?

  • A.

    8 cm

  • B.

    20 cm

  • C.

    40 cm

  • D.

    80 cm

Câu 6 :

Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

  • A.

    256 m

  • B.

    324 m 2

  • C.

    256 m 2

  • D.

    324 m

Câu 7 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 15 m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

  • A.

    84 m 2

  • B.

    336 m 2

  • C.

    152 m 2

  • D.

    58 m 2

Câu 8 :

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

  • A.

    91 m 2

  • B.

    18 m 2

  • C.

    87 m 2

  • D.

    69 m 2

Câu 9 :

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm 2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

  • A.

    32 445 000 (đồng)

  • B.

    34 225 000 (đồng)

  • C.

    32 455 000 (đồng)

  • D.

    32 544 000 (đồng)

Câu 10 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

  • A.
    Hình 1, hình 2, hình 4
  • B.
    Hình 2, hình 3, hình 4
  • C.
    Hình 1, hình 4, hình 5
  • D.
    Hình 1, hình 2, hình 5
Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC

B. DC

C. AD

Câu 12 :

Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

  • A.
    AB và AD
  • B.
    AD và DC
  • C.
    BC và AD
  • D.
    DC và BC
Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Câu 14 :

Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

  • A.
    E, G, O, H
  • B.
    E, F, O, G
  • C.
    E, F, G, H
  • D.
    E, F, G, H, O
Câu 15 :

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

B.

C.

D.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?

  • A.

    18 cm 2

  • B.

    36 cm 2

  • C.

    72 cm 2

  • D.

    288 cm 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

­ - Tính nửa chu vi HCN

- Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật (Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng).

- Tính diện tích HCN

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

\(36:2 = 18\,\left( {cm} \right)\)

Chiều dài hình chữ nhật là:

\(18:\left( {2 + 1} \right).2 = 12\left( {cm} \right)\)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

\(18 - 12 = 6\,\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật là:

\(12.6 = 72\,\,(c{m^2})\)

Câu 2 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

B.

C.

D.

Đáp án

B.

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

Câu 3 :

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8cm; PQ = 6 cm. Diện tích hình thoi MPNQ là:

  • A.

    48 cm 2

  • B.

    28 cm 2

  • C.

    24 cm

  • D.

    24 cm 2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi MPNQ là: 8.6:2 = 24 (cm 2 )

Câu 4 :

Cho hình thoi MNPQ, biết MP = 5 cm, Chu vi của hình thoi MPNQ là:

  • A.

    20 cm 2

  • B.

    25 cm

  • C.

    20 cm

  • D.

    10 cm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình thoi MPNQ là: 4.5 = 20 (cm)

Câu 5 :

Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96 cm^2\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?

  • A.

    8 cm

  • B.

    20 cm

  • C.

    40 cm

  • D.

    80 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật.

=> Chu vi của mảnh giấy.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm)

Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (cm)

Câu 6 :

Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

  • A.

    256 m

  • B.

    324 m 2

  • C.

    256 m 2

  • D.

    324 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính cạnh của phần đất hình vuông để trồng trọt.

=> Diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

Lời giải chi tiết :

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh:

20 - 2 - 2 = 16 (m)

Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:

16.16 = 256 (m 2 )

Câu 7 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 15 m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

  • A.

    84 m 2

  • B.

    336 m 2

  • C.

    152 m 2

  • D.

    58 m 2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.

- Tính chiều rộng của mảnh vườn.

- Tính chiều dài của các mảnh đất HCN nhỏ.

- Tính chiều rộng của các mảnh đất nhỏ.

=> Diện tích đất để trồng cây.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của mảnh vườn là: (m)

Từ hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.

Chiều dài của các mảnh đất đó là: (25 - 1) : 2 = 12 (m)

Chiều rộng của các mảnh đất đó là: (15 - 1) : 2 = 7 (m)

Vậy diện tích đất để trồng cây là: 4.7.12 = 336 (m 2 )

Câu 8 :

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

  • A.

    91 m 2

  • B.

    18 m 2

  • C.

    87 m 2

  • D.

    69 m 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vẽ thêm vào các góc khuyết để tạo thành hình chữ nhật lớn

Diện tích mảnh vườn = Diện tích HCN lớn – (diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông khuyết)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m 2 )

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m 2 )

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m 2 )

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m 2 )

Câu 9 :

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm 2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

  • A.

    32 445 000 (đồng)

  • B.

    34 225 000 (đồng)

  • C.

    32 455 000 (đồng)

  • D.

    32 544 000 (đồng)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích hình hình thang = \(\frac{1}{2}\). Chiều cao.(đáy lớn + đáy nhỏ).

Chi phí = Diện tích hình thang : 9 . 103 000

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hiên nhà là:  \(\frac{1}{2}\).45.(54 + 72) = 2835 (dm 2 )

Vậy chi phí của cả hiên là:  2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng).

Câu 10 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

  • A.
    Hình 1, hình 2, hình 4
  • B.
    Hình 2, hình 3, hình 4
  • C.
    Hình 1, hình 4, hình 5
  • D.
    Hình 1, hình 2, hình 5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC

B. DC

C. AD

Đáp án

B. DC

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

Câu 12 :

Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

  • A.
    AB và AD
  • B.
    AD và DC
  • C.
    BC và AD
  • D.
    DC và BC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau nên BC song song với AD

=> C đúng

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật MNPQ có:

MN vuông góc với MQ;         MN vuông góc với NP;

PQ vuông góc với PN;            PQ vuông góc với QM.

Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\) .

Câu 14 :

Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

  • A.
    E, G, O, H
  • B.
    E, F, O, G
  • C.
    E, F, G, H
  • D.
    E, F, G, H, O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

Câu 15 :

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

B.

C.

D.

Đáp án

C.

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 42 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 43 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 1 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 2 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 9 kết nối tri thức có đáp án