Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là :
-
A.
2,5
-
B.
5,2
-
C.
0,4
-
D.
0,04
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
-
A.
1,2
-
B.
1,4
-
C.
1,5
-
D.
1,8
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
-
A.
301510
-
B.
3015100
-
C.
30151000
-
D.
301510000
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là:
-
A.
45
-
B.
4−5
-
C.
54
-
D.
−54
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:
-
A.
35
-
B.
36
-
C.
37
-
D.
34
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
-
A.
12;38;13;67
-
B.
67;12;38;13
-
C.
12;13;38;67
-
D.
67;38;13;12
Rút gọn phân số −24105 đến tối giản ta được:
-
A.
835
-
B.
−835
-
C.
−1235
-
D.
1235
Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210.
-
A.
310
-
B.
1510
-
C.
15100
-
D.
Không có phân số nào thỏa mãn.
Tính: 335+116 .
-
A.
42330
-
B.
52330
-
C.
22330
-
D.
32330
Tính: 615+12−15 là:
-
A.
1815
-
B.
−25
-
C.
15
-
D.
−15
Tìm x, biết: 2,4.x=−65.0,4 .
-
A.
x=4
-
B.
x=−4
-
C.
x=5
-
D.
x=−0,2
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
-
A.
B<0;C=0
-
B.
B>0;C=0
-
C.
B<0;C<0
-
D.
B=0;C<0
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là
-
A.
2000
-
B.
1000
-
C.
100
-
D.
200
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
-
A.
x=914
-
B.
x=74
-
C.
x=−74
-
D.
x=97
Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12−(23x−13)=−23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56−x=−112+43 . Khi đó x1+x2 bằng
-
A.
83
-
B.
−512
-
C.
94
-
D.
116
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
-
A.
9
-
B.
1
-
C.
19
-
D.
2
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.
-
A.
A<−B
-
B.
2A>B
-
C.
A>B
-
D.
A=B
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
-
A.
13
-
B.
14
-
C.
23
-
D.
12
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
-
A.
39 km/h
-
B.
40 km/h
-
C.
42 km/h
-
D.
44 km/h
Chọn câu đúng.
-
A.
2399<23239999<232323999999<2323232399999999
-
B.
2399>23239999>232323999999>2323232399999999
-
C.
2399=23239999<232323999999=2323232399999999
-
D.
2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.
-
A.
3767<377677
-
B.
3767>377677
-
C.
3767=377677
-
D.
3767≥377677
Chọn câu đúng.
-
A.
312.322.332....602=1.2.3.4.5.6.7...60
-
B.
312.322.332....602=1.3.5.7...59
-
C.
312.322.332....602=1.3.5.7...60
-
D.
312.322.332....602=2.4.6.8...60
Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
-
A.
10
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.
-
A.
n≠2k−1(k∈Z)
-
B.
n≠3k−1(k∈Z)
-
C.
n≠2k−1(k∈Z) và n≠3k−1(k∈Z)
-
D.
n≠2k(k∈Z) và n≠3k(k∈Z)
Lời giải và đáp án
Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là :
-
A.
2,5
-
B.
5,2
-
C.
0,4
-
D.
0,04
Đáp án : C
Chuyển phân số đó về phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.
25=410=0,4.
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
-
A.
1,2
-
B.
1,4
-
C.
1,5
-
D.
1,8
Đáp án : B
Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
125=1.5+25=75=1410=1,4.
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
-
A.
301510
-
B.
3015100
-
C.
30151000
-
D.
301510000
Đáp án : C
Áp dụng qui tắc chuyển từ số thập phân về phân số.
3,015=30151000
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là:
-
A.
45
-
B.
4−5
-
C.
54
-
D.
−54
Đáp án : D
Hai phân số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là −54.
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:
-
A.
35
-
B.
36
-
C.
37
-
D.
34
Đáp án : B
Áp dụng qui tắc so sánh số thập phân để tìm được x
Ta có: 35,67<x<36,05 và x là số tự nhiên nên x=36.
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
-
A.
12;38;13;67
-
B.
67;12;38;13
-
C.
12;13;38;67
-
D.
67;38;13;12
Đáp án : B
+ Quy đồng tử số các phân số ta được các phân số cùng tử, sau đó so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Chú ý rằng với những phân số dương cùng tử số , phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Hoặc quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
Ta có: 13=618;12=612;38=616.
Vì:618<616<612<67⇒67>12>38>13.
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13.
Rút gọn phân số −24105 đến tối giản ta được:
-
A.
835
-
B.
−835
-
C.
−1235
-
D.
1235
Đáp án : B
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu có ước chung lớn nhất bằng 1.
−24105=−24:3105:3=−835
Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210.
-
A.
310
-
B.
1510
-
C.
15100
-
D.
Không có phân số nào thỏa mãn.
Đáp án : C
Chuyển hai phân số đã cho về số thập phân, sau đó ta áp dụng phương pháp so sánh số thập phân.
Ta có: 110=0,1;210=0,2
Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1<x<0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100.
Tính: 335+116 .
-
A.
42330
-
B.
52330
-
C.
22330
-
D.
32330
Đáp án : A
Áp dụng qui tắc cộng hai hỗn số hoặc đưa hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số.
335+116=(3+1)+(35+16)=4+2330=42330.
Tính: 615+12−15 là:
-
A.
1815
-
B.
−25
-
C.
15
-
D.
−15
Đáp án : B
Đưa về hai phân số cùng mẫu
Áp dụng qui tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
am+bm=a+bm
615+12−15=615+(−1215)=6+(−12)15=−615=−25
Tìm x, biết: 2,4.x=−65.0,4 .
-
A.
x=4
-
B.
x=−4
-
C.
x=5
-
D.
x=−0,2
Đáp án : D
Chuyển phân số về số thập phân, áp dụng qui tắc nhân, chia số thập phân để tìm x.
2,4.x=−65.0,42,4.x=−1,2.0,42,4.x=−0,48x=−0,48:2,4x=−0,2.
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
-
A.
B<0;C=0
-
B.
B>0;C=0
-
C.
B<0;C<0
-
D.
B=0;C<0
Đáp án : A
Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức:
Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: Trong ngoặc → nhân chia → cộng trừ
B=(23−112):43+12=(23−32).34+12=−56.34+12=−58+12=−18.
C=923.58+923.38−923=923.(58+38−1)=923.(1−1)=923.0=0.
Vậy C=0;B<0
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là
-
A.
2000
-
B.
1000
-
C.
100
-
D.
200
Đáp án : B
Phân tích cả tử và mẫu để xuất hiện thừa số chung, sau đó rút gọn đến phân số tối giản.
1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979=1978.1979+(1979+1).21+19581979(1980−1978)=1978.1979+1979.21+21+19581979.2=1978.1979+1979.21+19791979.2=1979.(1978+21+1)1979.2=20002=1000.
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
-
A.
x=914
-
B.
x=74
-
C.
x=−74
-
D.
x=97
Đáp án : B
Áp dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.
Hoặc xác định 67x là số bị trừ; 12 là số trừ và 1 là hiệu rồi áp dụng: số bị trừ bằng số trừ + hiệu
Rồi áp dụng thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết
67x−12=167x=1+1267x=32x=32:67x=74.
Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12−(23x−13)=−23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56−x=−112+43 . Khi đó x1+x2 bằng
-
A.
83
-
B.
−512
-
C.
94
-
D.
116
Đáp án : D
Sử dụng qui tắc chuyển vế để tìm x1;x2
Từ đó tính x1+x2
+)12−(23x−13)=−2323x−13=12−(−23)23x−13=7623x=76+1323x=32x=32:23x=94.
Nên x1=94
+)56−x=−112+4356−x=54x=56−54x=−512.
Nên x2=−512
Từ đó x1+x2=94+(−512)=116
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
-
A.
9
-
B.
1
-
C.
19
-
D.
2
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để biến đổi tử số và mẫu số.
Từ đó rút gọn phân số
Ta có
A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108=7.9(1+2.3+3.4)21.27(1+2.3+3.4)=7.93.7.9.3=19
Phân số này có mẫu số là 9.
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.
-
A.
A<−B
-
B.
2A>B
-
C.
A>B
-
D.
A=B
Đáp án : D
Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi rút gọn từng biểu thức A; B để so sánh.
Ta có A=(3215+15):212(537−214):44356=(4715+315):52(387−94):26756=5015.25(15228−6328).56267=438928.56267=4323=2
Và B=1,2:(115.114)0,32+225=65:(65.54)825+225=65:321025=4525=2
Vậy A=B.
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
-
A.
13
-
B.
14
-
C.
23
-
D.
12
Đáp án : B
Tìm số phần bể vòi nước chảy được trong 1 giờ, rồi lấy kết quả đó nhân với thời gian mở vòi nước.
Đổi: 45 phút = 34 giờ
Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13 (bể)
Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14(bể)
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
-
A.
39 km/h
-
B.
40 km/h
-
C.
42 km/h
-
D.
44 km/h
Đáp án : A
Áp dụng công thức: vận tốc = quãng đường : thời gian.
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút
Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.
Vận tốc của người đi xe máy đó là: 65:53=39(km/h)
Chọn câu đúng.
-
A.
2399<23239999<232323999999<2323232399999999
-
B.
2399>23239999>232323999999>2323232399999999
-
C.
2399=23239999<232323999999=2323232399999999
-
D.
2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Đáp án : D
Áp dụng tính chất phân số để rút gọn các phấn số
So sánh hai phân số cùng mẫu
Ta có:
23239999=2323:1019999:101=2399
232323999999=232323:10101999999:10101=2399
2323232399999999=23232323:101010199999999:1010101=2399
Vậy 2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.
-
A.
3767<377677
-
B.
3767>377677
-
C.
3767=377677
-
D.
3767≥377677
Đáp án : A
Sử dụng so sánh với phần bù của 1
Ta có:
1−3767=3067;1−377677=300677.
Lại có: 3067=300670>300677 nên 3767<377677 .
Chọn câu đúng.
-
A.
312.322.332....602=1.2.3.4.5.6.7...60
-
B.
312.322.332....602=1.3.5.7...59
-
C.
312.322.332....602=1.3.5.7...60
-
D.
312.322.332....602=2.4.6.8...60
Đáp án : B
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho.
Ta có 312.322.332....602=31.32.33...602.2.2....2=(31.32.33...60)(1.2.3...30)230(1.2.3...30)
=1.2.3.4.5...60(1.2).(2.2).(3.2).(4.2)...(30.2)=(2.4.6...60)(1.3.5.7...59)2.4.6...60=1.3.5...59
Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
-
A.
10
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án: B
Ta biến đổi để đưa A về dạng A=m−aB với m và a là số nguyên. Khi đó A có giá trị nguyên khi a⋮B hay B∈Ư(a)
Ta có A=n−5n+1=n+1−6n+1=n+1n+1−6n+1=1−6n+1
Để A có giá trị nguyên thì 6⋮(n+1)⇒(n+1)∈Ư(6)={±1;±2;±3;±6}
Ta có bảng sau

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7.
Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.
-
A.
n≠2k−1(k∈Z)
-
B.
n≠3k−1(k∈Z)
-
C.
n≠2k−1(k∈Z) và n≠3k−1(k∈Z)
-
D.
n≠2k(k∈Z) và n≠3k(k∈Z)
Đáp án: C
Ta sử dụng phân số AB tối giản khi A và B là hai số nguyên tố cùng nhau nghĩa là (A;B)=1
Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒(n−5;n+1)=1
⇔(n+1−n+5;n+1)=1⇔(n+1;6)=1
Từ đó (n+1) không chia hết cho 2 và (n+1) không chia hết cho 3
Hay n≠2k−1 và n≠3k−1(k∈Z)