Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 4 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên


Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:

  • A.

    3k(kN)

  • B.

    5k+3(kN)

  • C.

    3k+1(kN)

  • D.

    3k+2(kN)

Câu 2 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52

  • A.

    2k+5(kN)

  • B.

    5k+2(kN)

  • C.

    2k(kN)

  • D.

    5k+4(kN)

Câu 3 :

Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được

  • A.

    112

  • B.

    28

  • C.

    53

  • D.

    56

Câu 4 :

Kết quả của phép tính (158.129158.39):180 có chữ số tận cùng là

  • A.

    8

  • B.

    79

  • C.

    9

  • D.

    5

Câu 5 :

Tìm số tự nhiên x biết rằng x50:25=8.

  • A.

    11

  • B.

    250

  • C.

    10

  • D.

    20

Câu 6 :

Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x50):25=8?

  • A.

    300

  • B.

    150

  • C.

    200

  • D.

    250

Câu 7 :

Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 5x46:23=18.

  • A.

    x là số chẵn

  • B.

    x là số lẻ

  • C.

    x là số có hai chữ số

  • D.

    x=0

Câu 8 :

Cho x1 là số tự nhiên  thỏa mãn (5x38):19=13x2 là số tự nhiên thỏa mãn  1003(8+x)=1. Khi đó x1+x2 bằng

  • A.

    80

  • B.

    82

  • C.

    41

  • D.

    164

Câu 9 :

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.

  • A.

    Số chia là 5, số dư là 2.

  • B.

    Số chia là 7, số dư là 1.

  • C.

    Số chia là 5, số dư là 1.

  • D.

    Số chia là 6, số dư là 1.

Câu 10 :

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là

  • A.

    197;1

  • B.

    1;197

  • C.

    1;187

  • D.

    187;1

Câu 11 :

Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.

  • A.

    Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

  • B.

    Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

  • C.

    Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

  • D.

    Nhà trường thừa 1 phòng học

Câu 12 :

Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.

  • A.

    17

  • B.

    51

  • C.

    71

  • D.

    7

Câu 13 :

Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

  • A.

    Ngày 22 tháng 2

  • B.

    Ngày 23 tháng 1

  • C.

    Ngày 30 tháng 2

  • D.

    Ngày 28 tháng 7

Câu 14 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    326

  • B.

    136

  • C.

    263

  • D.

    236

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:

  • A.

    3k(kN)

  • B.

    5k+3(kN)

  • C.

    3k+1(kN)

  • D.

    3k+2(kN)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các số hạng chia hết cho a có dạng x=a.k(kN)

Lời giải chi tiết :

Các số hạng chia hết cho 3 có dạng tổng quát là x=3k(kN)

Câu 2 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52

  • A.

    2k+5(kN)

  • B.

    5k+2(kN)

  • C.

    2k(kN)

  • D.

    5k+4(kN)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số tự nhiên a chia cho b được thương q và  dư r có dạng a=b.q+r.

Lời giải chi tiết :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52a=5k+2(kN).

Câu 3 :

Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được

  • A.

    112

  • B.

    28

  • C.

    53

  • D.

    56

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có (56.35+56.18):53=56.(35+18):53=56.53:53=56.1=56

Câu 4 :

Kết quả của phép tính (158.129158.39):180 có chữ số tận cùng là

  • A.

    8

  • B.

    79

  • C.

    9

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng abac=a.(bc).

- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có (158.129158.39):180=158.(12939):180=158.90:180=79.2.90:180=79.180:180=79.

Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là 9.

Câu 5 :

Tìm số tự nhiên x biết rằng x50:25=8.

  • A.

    11

  • B.

    250

  • C.

    10

  • D.

    20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia trước rồi tìm x bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có x50:25=8

x2=8

x=8+2

x=10.

Câu 6 :

Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x50):25=8?

  • A.

    300

  • B.

    150

  • C.

    200

  • D.

    250

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.

+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có (x50):25=8

x50=25.8

x50=200

x=50+200

x=250.

Vậy x=250.

Câu 7 :

Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 5x46:23=18.

  • A.

    x là số chẵn

  • B.

    x là số lẻ

  • C.

    x là số có hai chữ số

  • D.

    x=0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép chia trước

+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

+ Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

Ta có 5x46:23=18

5x2=18

5x=18+2

5x=20

x=20:5

x=4

Vậy x=4.

Do đó x là số chẵn.

Câu 8 :

Cho x1 là số tự nhiên  thỏa mãn (5x38):19=13x2 là số tự nhiên thỏa mãn  1003(8+x)=1. Khi đó x1+x2 bằng

  • A.

    80

  • B.

    82

  • C.

    41

  • D.

    164

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm x1x2 sau đó tính tổng x1+x2

Lời giải chi tiết :

+ Ta có (5x38):19=13

5x38=13.19

5x38=247

5x=247+38

5x=285

x=285:5

x=57

Vậy x1=57.

+ Ta có 1003(8+x)=1

3(8+x)=1001

3(8+x)=99

8+x=99:3

8+x=33

x=338

x=25.

Vậy x2=25

Khi đó x1+x2=57+25=82.

Câu 9 :

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.

  • A.

    Số chia là 5, số dư là 2.

  • B.

    Số chia là 7, số dư là 1.

  • C.

    Số chia là 5, số dư là 1.

  • D.

    Số chia là 6, số dư là 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Gọi số chia là b, số dư là r(bN;0r<b).

Theo đề bài ta có 36=7.b+r suy ra 7b368b>36 suy ra b=5 từ đó ta có r=1.

Câu 10 :

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là

  • A.

    197;1

  • B.

    1;197

  • C.

    1;187

  • D.

    187;1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Gọi thương là p; số chia là b(b>13)

Theo đề bài ta có 200=bq+13 nên bq=187=187.1b>13 nên b=187q=1.

Câu 11 :

Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.

  • A.

    Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

  • B.

    Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

  • C.

    Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

  • D.

    Nhà trường thừa 1 phòng học

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số học sinh có thể học trong 15 phòng học của nhà trường.

Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?

Lời giải chi tiết :

Số học sinh học trong 15 phòng học là 15.35=525 học sinh.

Mà nhà trường có 530 học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.

Câu 12 :

Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.

  • A.

    17

  • B.

    51

  • C.

    71

  • D.

    7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương

- Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp

Lời giải chi tiết :

Gọi số chia là b, theo bài ra ta có

129=b.q1+10bq1=119=119.1=17.7  (với q1 là thương )

61=b.q2+10bq2=51=51.1=17.3 (với q2 là thương và q2q1)

b>10q1q2 nên ta có b=17.

Câu 13 :

Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

  • A.

    Ngày 22 tháng 2

  • B.

    Ngày 23 tháng 1

  • C.

    Ngày 30 tháng 2

  • D.

    Ngày 28 tháng 7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.

Câu 14 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    326

  • B.

    136

  • C.

    263

  • D.

    236

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia ra thành các trang đánh 1 chữ số; 2 chữ số và 3 chữ số để tìm số trang của quyển sách.

Lời giải chi tiết :

99 trang đầu cần dùng 9.1+90.2=189 chữ số

999 trang đầu cần dùng 9.1+90.2+900.3=2889 chữ số

189<600<2889 nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là 600189=411 (chữ số)

Số trang có ba chữ số là 411:3=137 trang

Số trang của quyển sách là 99+137=236 trang


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng bài tập bài 1 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) các dạng toán bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài14 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 kết nối tri thức có đáp án