Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 7 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 7: Số thập phân


Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VII Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là :

  • A.

    2,5

  • B.

    5,2

  • C.

    0,4

  • D.

    0,04

Câu 2 :

Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

  • A.

    1,2

  • B.

    1,4

  • C.

    1,5

  • D.

    1,8

Câu 3 :

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

  • A.

    301510

  • B.

    3015100

  • C.

    30151000

  • D.

    301510000

Câu 4 :

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:

  • A.

    35

  • B.

    36

  • C.

    37

  • D.

    34

Câu 5 :

Tìm x, biết: 2,4.x=65.0,4 .

  • A.

    x=4

  • B.

    x=4

  • C.

    x=5

  • D.

    x=0,2

Câu 6 :

Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

  • A.

    15.090.000 đồng

  • B.

    15.080.000 đồng

  • C.

    15.085.000 đồng

  • D.

    15.100.000 đồng.

Câu 7 :

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

  • A.

    30 quả

  • B.

    48 quả

  • C.

    18 quả

  • D.

    36 quả

Câu 8 :

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

  • A.

    50%

  • B.

    125%

  • C.

    75%

  • D.

    70%

Câu 9 :

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

  • A.

    12

  • B.

    20

  • C.

    18

  • D.

    25

Câu 10 :

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

  • A.

    13

  • B.

    14

  • C.

    23

  • D.

    12

Câu 11 :

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

  • A.

    39 km/h

  • B.

    40 km/h

  • C.

    42 km/h

  • D.

    44 km/h

Câu 12 :

Cho A=(3215+15):212(537214):44356  và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.

  • A.

    A<B

  • B.

    2A>B

  • C.

    A>B

  • D.

    A=B

Câu 13 :

Tìm x biết 25%.x701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=5

  • A.

    x=40

  • B.

    x=40

  • C.

    x=160

  • D.

    x=160

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là :

  • A.

    2,5

  • B.

    5,2

  • C.

    0,4

  • D.

    0,04

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển phân số đó về phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

25=410=0,4.

Câu 2 :

Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

  • A.

    1,2

  • B.

    1,4

  • C.

    1,5

  • D.

    1,8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

125=1.5+25=75=1410=1,4.

Câu 3 :

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

  • A.

    301510

  • B.

    3015100

  • C.

    30151000

  • D.

    301510000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng qui tắc chuyển từ số thập phân về phân số.

Lời giải chi tiết :

3,015=30151000

Câu 4 :

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:

  • A.

    35

  • B.

    36

  • C.

    37

  • D.

    34

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng qui tắc so sánh số thập phân để tìm được x

Lời giải chi tiết :

Ta có: 35,67<x<36,05x là số tự nhiên nên x=36.

Câu 5 :

Tìm x, biết: 2,4.x=65.0,4 .

  • A.

    x=4

  • B.

    x=4

  • C.

    x=5

  • D.

    x=0,2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chuyển phân số về số thập phân, áp dụng qui tắc nhân, chia số thập phân để tìm x.

Lời giải chi tiết :

2,4.x=65.0,42,4.x=1,2.0,42,4.x=0,48x=0,48:2,4x=0,2.

Câu 6 :

Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

  • A.

    15.090.000 đồng

  • B.

    15.080.000 đồng

  • C.

    15.085.000 đồng

  • D.

    15.100.000 đồng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: tiền lãi = tiền gốc :100× lãi suất

Tiền 1 tháng thu được = tiền gốc + tiền lãi.

Lời giải chi tiết :

Tiền lãi thu được sau 1 tháng là:  15.000.000:100×0,6=90.000 đồng.

Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là:  15.000.000+90.000=15.090.000 đồng.

Câu 7 :

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

  • A.

    30 quả

  • B.

    48 quả

  • C.

    18 quả

  • D.

    36 quả

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tính  giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn (m,nN,n0)

Lời giải chi tiết :

Hoa ăn số táo là 25%.64=16 quả.

Số táo còn lại là 6416=48 quả

Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 4818=30 quả.

Câu 8 :

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

  • A.

    50%

  • B.

    125%

  • C.

    75%

  • D.

    70%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính số học sinh giỏi, học sinh trung bình và học sinh khá

+ Tính tỉ số phần trăm: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a  và b , ta nhân a  với 100  rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: a.100b%

Lời giải chi tiết :

Số học sinh giỏi của lớp là 18,75%.48=9 học sinh

Số học sinh trung bình là 9.300%=27 học sinh

Số học sinh khá là 48927=12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%.

Câu 9 :

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

  • A.

    12

  • B.

    20

  • C.

    18

  • D.

    25

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng cách giá trị phân số của một số cho trước và cách tìm một số biết giá trị phân số của nó để tính toán theo các bước:

+ Tính số công nhân của cả nhà máy

+ Tính số công nhân của cả hai phân xưởng 2 và 3

+ Tính số công nhân của phân xưởng 2

+ Tính số công nhân của phân xưởng 3

Lời giải chi tiết :

Số công nhân của cả nhà máy là 18:36%=50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 5018=32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38 số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 công nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là 3212=20 công nhân

Câu 10 :

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

  • A.

    13

  • B.

    14

  • C.

    23

  • D.

    12

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số phần bể vòi nước chảy được trong 1 giờ, rồi lấy kết quả đó nhân với thời gian mở vòi nước.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 45 phút = 34 giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là:     1:3=13 (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là:    34.13=14(bể)

Câu 11 :

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

  • A.

    39 km/h

  • B.

    40 km/h

  • C.

    42 km/h

  • D.

    44 km/h

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: vận tốc = quãng đường : thời gian.

Lời giải chi tiết :

Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là:  65:53=39(km/h)

Câu 12 :

Cho A=(3215+15):212(537214):44356  và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.

  • A.

    A<B

  • B.

    2A>B

  • C.

    A>B

  • D.

    A=B

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi rút gọn từng biểu thức A; B để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có A=(3215+15):212(537214):44356=(4715+315):52(38794):26756=5015.25(152286328).56267=438928.56267=4323=2

B=1,2:(115.114)0,32+225=65:(65.54)825+225=65:321025=4525=2

Vậy A=B.

Câu 13 :

Tìm x biết 25%.x701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=5

  • A.

    x=40

  • B.

    x=40

  • C.

    x=160

  • D.

    x=160

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn biểu thức trong ngoặc

Sử dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x

Lời giải chi tiết :

Ta có 25%.x701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=5

14.x701011:(131313:10101151515:10101+131313353535+131313:10101636363:10101+131313:10101999999:10101)=5

25%.x701011:(1315+1335+1363+1399)=5

25%.x701011:[13.(13.5+15.7+17.9+19.11)]=5

25%.x701011:[132.(1315+1517+1719+19111)]=5

25%.x701011:[132.(13111)]=5

25%.x701011:(132.833)=5

25%.x78011:5233=525%.x78011.3352=525%.x45=525%.x=5+4525%.x=40x=40:25100x=160


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 2 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng bài tập bài 1 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 17 kết nối tri thức có đáp án