Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Số nguyên


Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Câu 2 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A.

    $3$

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $ - 4$

  • D.

    $4$

Câu 3 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

  • D.

    $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Câu 4 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 5 :

Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

  • A.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

  • B.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

  • C.

    \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)

  • D.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

Câu 6 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A.

    $3$ và \( - 3\)

  • B.

    $2$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 3\)

  • D.

    $3$ và \( - 2\)

Câu 7 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A.

    $7$ và \( - 1\)

  • B.

    $6$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 2\)

  • D.

    $8$ và \( - 2\)

Câu 8 :

Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$  dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

  • A.

    $ - 20m$ dưới mực nước biển

  • B.

    $20m$ dưới mực nước biển

  • C.

    $ - 20m$ trên mực nước biển

  • D.

    $20m$ trên mực nước biển

Câu 9 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $5$

  • B.

    $2$

  • C.

    $1$

  • D.

    $8$

Câu 10 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A.

    \( - 2; - 1\)

  • B.

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C.

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D.

    $0;1$

Câu 11 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Câu 12 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 13 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $4$

  • D.

    $5$

Câu 14 :

Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

  • A.
    \(5\,000\,000\) đồng
  • B.
    \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
  • C.
    \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
  • D.
    \( + \,5\,000\,\,000\) đồng
Câu 15 :

Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

  • A.
    \(776\)
  • B.
    \( - 776\)
  • C.
    \( + 776\)
  • D.
    \( - 767\)
Câu 16 :

Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)
Câu 17 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) là số nguyên dương.
  • C.
    Số \(0\) là số nguyên âm.
  • D.
    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

  • A.
    \( - 2\)
  • B.
    \(4\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \( - 3\)
Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A.
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B.
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số $0$ và số nguyên dương. Tập hợp số nguyên kí hiệu là: $Z$ Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: $N$

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - 10 \in Z\) vì \( - 10\) là số nguyên âm nên D đúng.

Câu 2 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A.

    $3$

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $ - 4$

  • D.

    $4$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Sử dụng trục số để tìm đáp án

+ Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị.

Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$

Câu 3 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

  • D.

    $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

+ Từ đó viết tập hợp \(B.\)

Lời giải chi tiết :

Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Câu 4 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức về trục số để xác định khoảng cách từ điểm \(6\) đến điểm \(2\).

Lời giải chi tiết :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) là bốn đơn vị

Câu 5 :

Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

  • A.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

  • B.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

  • C.

    \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)

  • D.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chọn ra các số nguyên âm trong các phần tử thuộc tập hợp \(C.\)

- Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử là các số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\) có các số nguyên âm là \( - 3; - 2\). Nên tập hợp \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

Câu 6 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A.

    $3$ và \( - 3\)

  • B.

    $2$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 3\)

  • D.

    $3$ và \( - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$  và cách điểm $0$  ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$  và cách điểm $0$ ba đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

Câu 7 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A.

    $7$ và \( - 1\)

  • B.

    $6$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 2\)

  • D.

    $8$ và \( - 2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $3$  năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

Câu 8 :

Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$  dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

  • A.

    $ - 20m$ dưới mực nước biển

  • B.

    $20m$ dưới mực nước biển

  • C.

    $ - 20m$ trên mực nước biển

  • D.

    $20m$ trên mực nước biển

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mực nước biển được xem là gốc 0 của trục số. Người ta dùng số nguyên âm để biểu diễn độ sâu dưới mực nước biển, số nguyên dương biển diễn độ cao trên mực nước biển.

Lời giải chi tiết :

Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$  dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là: $20m$  trên mực nước biển.

Câu 9 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $5$

  • B.

    $2$

  • C.

    $1$

  • D.

    $8$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định Nếu điểm này cách điểm kia theo chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.

Câu 10 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A.

    \( - 2; - 1\)

  • B.

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C.

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D.

    $0;1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$  và bên trái của $2$  trên trục số.

+ Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 12 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định. Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy: Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$ Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

Điểm $ - 4$ cách điểm $1$  là năm đơn vị.

Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

Câu 13 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $4$

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điểm nằm cách điểm A theo chiều dương tức là điểm đó nằm bên tay phải điểm A Điểm nằm cách điểm A theo chiều âm tức là điểm đó nằm bên trái điểm A

Lời giải chi tiết :

Ta đếm về bên phải số $ - 2$  sáu đơn vị được số $4$ ( hay $ + 4$ ) Vậy số cách số $ - 2$ sáu đơn vị theo chiều dương là: $4$ ( hay $ + 4$)

Câu 14 :

Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

  • A.
    \(5\,000\,000\) đồng
  • B.
    \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
  • C.
    \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
  • D.
    \( + \,5\,000\,\,000\) đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm biểu thị số tiền nợ (lỗ) \(a\,\,\) đồng là: \( - a\,\,\) đồng.

Lời giải chi tiết :

Do ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng nên ta có thể nói ông Hai có \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng.

Câu 15 :

Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

  • A.
    \(776\)
  • B.
    \( - 776\)
  • C.
    \( + 776\)
  • D.
    \( - 767\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nguyên âm biểu thị năm \(a\) trước công nguyên là: \( - a\) .

Lời giải chi tiết :

Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên tức là nó diễn ra vào năm \( - 776\)

Câu 16 :

Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên .

Lời giải chi tiết :

Các số là số nguyên là: \( - 2;\,\,4;\, - 100\) .

Vậy có \(3\) số là số nguyên.

Câu 17 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) là số nguyên dương.
  • C.
    Số \(0\) là số nguyên âm.
  • D.
    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên .

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

\( \Rightarrow A,\,B,\,C\) sai.

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

  • A.
    \( - 2\)
  • B.
    \(4\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \( - 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(x\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Điểm \(x\) trong hình biểu diễn số \( - 3\) .
Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A.
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B.
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Số đối của số \( - a\) là \(a\).

Lời giải chi tiết :
Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\) .

Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (phép trừ, phép chia) bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án