Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1: Số tự nhiên


Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính 547.63+547.37

  • A.

    54700

  • B.

    5470

  • C.

    45700

  • D.

    54733

Câu 2 :

Tích 25.9676.4 bằng với

  • A.

    1000.9676

  • B.

    9676+100

  • C.

    9676.100

  • D.

    9676.10

Câu 3 :

Tính  nhanh 125.1975.4.8.25

  • A.

    1975000000

  • B.

    1975000

  • C.

    19750000

  • D.

    197500000

Câu 4 :

Tổng 1+2+3+4+...+2018 bằng

  • A.

    4074342

  • B.

    2037171

  • C.

    2036162

  • D.

    2035152

Câu 5 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A=1987657.1987655B=1987656.1987656

  • A.

    A>B

  • B.

    A<B

  • C.

    AB

  • D.

    A=B

Câu 6 :

Tổng 1+3+5+7+...+95+97

  • A.

    Số có chữ số tận cùng là 7.

  • B.

    Số có chữ số tận cùng là 2.

  • C.

    Số có chữ số tận cùng là 3.

  • D.

    Số có chữ số tận cùng là 1.

Câu 7 :

Tìm số tự nhiên x biết (x4).1000=0

  • A.

    x=4

  • B.

    x=3

  • C.

    x=0

  • D.

    x=1000

Câu 8 :

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x2018)=2018

  • A.

    x=2017

  • B.

    x=2018

  • C.

    x=2019

  • D.

    x=2020

Câu 9 :

Kết quả của phép tính 879.2a+879.5a+879.3a

  • A.

    8790

  • B.

    87900a

  • C.

    8790a

  • D.

    879a

Câu 10 :

Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A.

    13

  • B.

    15

  • C.

    12

  • D.

    14

Câu 11 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    9875

  • B.

    9876

  • C.

    9877

  • D.

    9878

Câu 12 :

Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy

  • A.

    10

  • B.

    11

  • C.

    12

  • D.

    13

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính 547.63+547.37

  • A.

    54700

  • B.

    5470

  • C.

    45700

  • D.

    54733

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

ab+ac=a(b+c)

Lời giải chi tiết :

Ta có 547.63+547.37=547.(63+37)=547.100=54700.

Câu 2 :

Tích 25.9676.4 bằng với

  • A.

    1000.9676

  • B.

    9676+100

  • C.

    9676.100

  • D.

    9676.10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có 25.9676.4=9676.25.4=9676.100

Câu 3 :

Tính  nhanh 125.1975.4.8.25

  • A.

    1975000000

  • B.

    1975000

  • C.

    19750000

  • D.

    197500000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng  tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

Lời giải chi tiết :

Ta có 125.1975.4.8.25=(125.8).(4.25).1975=1000.100.1975=197500000

Câu 4 :

Tổng 1+2+3+4+...+2018 bằng

  • A.

    4074342

  • B.

    2037171

  • C.

    2036162

  • D.

    2035152

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2018 bằng công thức  (số cuối-số đầu)+1

+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2018 được tính bằng công thức

(số cuối+số đầu). số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

Số các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 201820181+1=2018 số

Như vậy từ 1 đến 2018 có số các số hạng là 2018.

Tổng 1+2+3+4+...+2018=(2018+1).2018:2=2037171.

Câu 5 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A=1987657.1987655B=1987656.1987656

  • A.

    A>B

  • B.

    A<B

  • C.

    AB

  • D.

    A=B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh A,B.

Lời giải chi tiết :

Ta có A=1987657.1987655=(1987656+1).1987655=1987656.1987655+1987655(1)

B=1987656.(1987655+1) =1987656.1987655+1987656(2)

1987655<1987656 và từ (1) và (2) suy ra A<B.

Câu 6 :

Tổng 1+3+5+7+...+95+97

  • A.

    Số có chữ số tận cùng là 7.

  • B.

    Số có chữ số tận cùng là 2.

  • C.

    Số có chữ số tận cùng là 3.

  • D.

    Số có chữ số tận cùng là 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 bằng công thức  (số cuối-số đầu):2+1

+ Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 được tính bằng công thức

(số cuối+số đầu). số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97(971):2+1=49 số

Do đó 1+3+5+7+...+95+97=(97+1).49:2=2401.

Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là 1.

Câu 7 :

Tìm số tự nhiên x biết (x4).1000=0

  • A.

    x=4

  • B.

    x=3

  • C.

    x=0

  • D.

    x=1000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tìm x: Nếu hai số nhân với nhau bằng 0 thì có ít nhất một thừa số phải bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có (x4).1000=0 nên x4=0 (vì 10000)

Suy ra

x=0+4

x=4.

Vậy x=4.

Câu 8 :

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x2018)=2018

  • A.

    x=2017

  • B.

    x=2018

  • C.

    x=2019

  • D.

    x=2020

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có 2018(x2018)=2018

x2018=2018:2018

x2018=1

x=2018+1

x=2019

Vậy x=2019.

Câu 9 :

Kết quả của phép tính 879.2a+879.5a+879.3a

  • A.

    8790

  • B.

    87900a

  • C.

    8790a

  • D.

    879a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.

Lời giải chi tiết :

Ta có 879.2a+879.5a+879.3a=879.a.2+879.a.5+879.a.3=879a(2+5+3)=879a.10=8790a

Câu 10 :

Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A.

    13

  • B.

    15

  • C.

    12

  • D.

    14

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính số người mỗi toa chở được

+ Tính số toa

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chở số người là: 12.8=96 người

Vì tàu hỏa cần chở 1200 hành khách mà 1200:96=1248 hành khách nên cần ít nhất 13 toa để chở hết số khách tham quan.

Câu 11 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    9875

  • B.

    9876

  • C.

    9877

  • D.

    9878

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số

+ Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Quyển sách có:

+ Số trang có 1 chữ số là 91+1=9

+ Số trang có 2 chữ số là 9910+1=90 trang

+ Số trang có 3 chữ số là 999100+1=900 trang

+ Số trang có 4 chữ số là 27461000+1=1747 trang

Vậy số chữ số cần dùng là:

1.9+2.90+3.900+4.1747=9877 (chữ số)

Câu 12 :

Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy

  • A.

    10

  • B.

    11

  • C.

    12

  • D.

    13

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

Ta có ¯xy.¯xyx=¯xyxy

¯xy.¯xyx=¯xy.100+¯xy

¯xy.¯xyx=¯xy(100+1)

¯xy.¯xyx=¯xy.101

Suy ra ¯xyx=101 nên x=1;y=0

Vậy ¯xy=10.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (phép trừ, phép chia) bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án