Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
-
A.
120
-
B.
−45
-
C.
30,25
-
D.
4,411,5
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

-
A.
12
-
B.
14
-
C.
34
-
D.
58
Tìm số nguyên x biết 3515=x3?
-
A.
x=7
-
B.
x=5
-
C.
x=15
-
D.
x=6
Cho tập A={1;−2;3;4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
12
Cho biểu thức C=112n+1 . Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
-
A.
n∈{−6;−1;0;5}
-
B.
n∈{−1;5}
-
C.
n∈{0;5}
-
D.
n∈{1;11}
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
3
Tổng các số a;b;c thỏa mãn 69=12a=b−54=−738c là:
-
A.
1161
-
B.
−1125
-
C.
−1053
-
D.
1089
Cho các phân số: 1560;−75;615;28−20;312
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Tìm tập hợp các số nguyên n để A=3n−5n+4 có giá trị là số nguyên.
-
A.
n∈{13}
-
B.
n∈{−21;−5;−3;13}
-
C.
n∈{−17;−1;1;17}
-
D.
n∈{−13;−3;3;13}
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x5=3y và x>y?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Tìm x;y biết x−4y−3=43 và x−y=5.
-
A.
x=15;y=5
-
B.
x=5;y=15
-
C.
x=20;y=15
-
D.
x=25;y=10
Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x<0.
-
A.
x=81
-
B.
x=−81
-
C.
x=−9
-
D.
x=9
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
-
A.
−160
-
B.
161
-
C.
−161
-
D.
160
Phân số −97 được đọc là:
-
A.
Chín phần bảy
-
B.
Âm bảy phần chín
-
C.
Bảy phần chín
-
D.
Âm chín phần bảy
Lời giải và đáp án
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
-
A.
120
-
B.
−45
-
C.
30,25
-
D.
4,411,5
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa phân số: ab là phân số với a,b∈Z,b≠0.
+) 120 không là phân số vì mẫu số bằng 0.
+) 30,25 không là phân số vì mẫu số là số thập phân.
+) 4,411,5 không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.
+) −45 là phân số vì −4;5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

-
A.
12
-
B.
14
-
C.
34
-
D.
58
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông có trong hình và số ô vuông được tô màu, phân số biểu thị có tử là số ô vuông tô màu và mẫu là tổng số ô vuông có trong hình.
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là 28=14
Tìm số nguyên x biết 3515=x3?
-
A.
x=7
-
B.
x=5
-
C.
x=15
-
D.
x=6
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức:
Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau)
3515=x335.3=15.xx=35.315x=7
Vậy x=7
Cho tập A={1;−2;3;4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
12
Đáp án : B
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.
- Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
1−2,3−2,4−2,−21,−23,−24
Vậy có tất cả 6 phân số.
Cho biểu thức C=112n+1 . Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
-
A.
n∈{−6;−1;0;5}
-
B.
n∈{−1;5}
-
C.
n∈{0;5}
-
D.
n∈{1;11}
Đáp án : C
- C là số tự nhiên suy ra C là số nguyên hay 2n+1 là ước của 11 - Từ đó tìm các giá trị của n rồi thử lại kiểm tra lại điều kiện C là số tự nhiên.
Vì C∈N nên 112n+1∈N.
Để 112n+1∈N thì 11⋮(2n+1) và (2n+1)>0 hay (2n+1)∈{1;11}
Ta có bảng:

Vì C∈N nên ta nhận các giá trị n=0;n=5
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : A
Phân số ab(a,b∈Z,b≠0) là một số nguyên nếu b là ước của a
Vì n nguyên dương nên để 94n+1 nguyên thì 4n+1∈U(9)={±1;±3;±9}
Ta có bảng:

Vậy có duy nhất một giá trị của n thỏa mãn là n=2
Tổng các số a;b;c thỏa mãn 69=12a=b−54=−738c là:
-
A.
1161
-
B.
−1125
-
C.
−1053
-
D.
1089
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức:
Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau)
Ta có: 69=12a⇒6.a=9.12 ⇒a=9.126=18
69=b−54⇒6.(−54)=9.b ⇒b=6.(−54)9=−36
69=−738c⇒6.c=9.(−738) ⇒c=9.(−738)6=−1107
Vậy a+b+c =18+(−36)+(−1107)=−1125
Cho các phân số: 1560;−75;615;28−20;312
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : D
- Ta sẽ chia các phân số thành 2 loại: phân số dương, phân số âm (chú ý phân số dương và phân số âm không thể bằng nhau)
- Tìm các cặp phân số bằng nhau trong những phân số dương và các cặp phân số bằng nhau trong những phân số âm rồi kết luận.
Sử dụng kiến thức:
- Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau)
- Định nghĩa các phân số dương, phân số âm:
+ Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.
+ Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.
- Các phân số dương: 1560;615;312
+ Vì 15.15≠60.6 nên 1560≠615
+ Vì 6.12≠15.3 nên 615≠312
+ Vì 15.12=60.3 nên 1560=312
- Các phân số âm: −75;28−20
Vì (−7).(−20)=5.28 nên −75=28−20
Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
Tìm tập hợp các số nguyên n để A=3n−5n+4 có giá trị là số nguyên.
-
A.
n∈{13}
-
B.
n∈{−21;−5;−3;13}
-
C.
n∈{−17;−1;1;17}
-
D.
n∈{−13;−3;3;13}
Đáp án : B
- Biến đổi A về dạng A=a+bn+4 với a,b∈Z
- Để A nguyên thì n+4∈U(b)
Ta có:
A=3n−5n+4=3n+12−12−5n+4=3(n+4)+(−17)n+4 =3(n+4)n+4+−17n+4=3+−17n+4
Vì n∈Z nên để A∈Z thì n+4∈U(−17)={±1;±17}
Ta có bảng:

Vậy n∈{−21;−5;−3;13}
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x5=3y và x>y?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức:
Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau)
Ta có: x5=3y⇒x.y=5.3=15
Mà 15=5.3=15.1=(−3).(−5)=(−1).(−15) và x,y∈Z,x>y nên (x;y)∈{(5;3),(15;1),(−3;−5),(−1;−15)}
Tìm x;y biết x−4y−3=43 và x−y=5.
-
A.
x=15;y=5
-
B.
x=5;y=15
-
C.
x=20;y=15
-
D.
x=25;y=10
Đáp án : C
- Rút x theo y từ điều kiện đơn giản rồi thay vào đẳng thức hai phân số bằng nhau.
- Sử dụng kiến thức hai phân số bằng nhau để tìm y, từ đó suy ra x
- Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau)
Ta có: x−y=5⇒x=y+5 thay vào x−4y−3=43 ta được:
y+5−4y−3=43y+1y−3=433(y+1)=4(y−3)3y+3=4y−123y−4y=−12−3−y=−15y=15⇒x=15+5=20
Vậy x=20;y=15
Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x<0.
-
A.
x=81
-
B.
x=−81
-
C.
x=−9
-
D.
x=9
Đáp án : C
Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau).
x3=27xx.x=81x2=81
Ta có: x=9 hoặc x=−9
Kết hợp điều kiện x<0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x=−9
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
-
A.
−160
-
B.
161
-
C.
−161
-
D.
160
Đáp án : C
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được: −161
Phân số −97 được đọc là:
-
A.
Chín phần bảy
-
B.
Âm bảy phần chín
-
C.
Bảy phần chín
-
D.
Âm chín phần bảy
Đáp án : D
Phân số −97 được đọc là: Âm chín phần bảy