Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Tổng của hai số −313 và −211 là
-
A.
534
-
B.
524
-
C.
−524
-
D.
−534
Tìm x biết x−(−43)=(−3).
-
A.
x=43
-
B.
x=−40
-
C.
x=−46
-
D.
x=46
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
-
A.
−1099
-
B.
1099
-
C.
−1009
-
D.
−1199
Tìm x biết x−(−34)=(−99)+(−47)
-
A.
160
-
B.
180
-
C.
−180
-
D.
−160
-
A.
(−32)+(−14) >−45
-
B.
−45<(−32)+(−14)
-
C.
(−32)+(−14) <−45
-
D.
(−32)+(−14)=−45
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52+(−122)?
-
A.
−70
-
B.
70
-
C.
60
-
D.
−60
Tính (−909)+909.
-
A.
1818
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
−1818
Tổng của số −19091 và số 999 là
-
A.
−19082
-
B.
18092
-
C.
−18092
-
D.
−18093
Giá trị nào của x thỏa mãn x−589=(−335)?
-
A.
x=−452
-
B.
x=−254
-
C.
x=542
-
D.
x=254
Bạn An nói rằng (−35)+53=0; bạn Hòa nói rằng 676+(−891)>0. Chọn câu đúng.
-
A.
Bạn An đúng, bạn Hòa sai
-
B.
Bạn An sai, bạn Hòa đúng
-
C.
Bạn An và bạn Hòa đều đúng
-
D.
Bạn An và bạn Hòa đều sai
Kết quả của phép tính (−234)+123+(−66) là
-
A.
117
-
B.
−77
-
C.
177
-
D.
−177
Cho x1 là giá trị thỏa mãn x−876=(−1576) và x2 là giá trị thỏa mãn x−983=(−163). Tính tổng x1+x2.
-
A.
120
-
B.
1500
-
C.
−100
-
D.
−800
Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là
-
A.
335
-
B.
455
-
C.
444
-
D.
−655
Tìm x thỏa mãn x−897=(−1478)+985.
-
A.
440
-
B.
405
-
C.
−404
-
D.
404
Tính (−978)+978.
-
A.
0
-
B.
978
-
C.
1956
-
D.
980
Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
(−21)+4+(−55)=4+(−21)+(−55)
-
B.
(−21)+4+(−55)=(−55)+4+(−21)
-
C.
(−21)+4+(−55)=4+(−55)+(−21)
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Kết quả của phép tính 23−17 là
-
A.
−40
-
B.
−6
-
C.
40
-
D.
6
Chọn câu đúng
-
A.
170−228=58
-
B.
228−892<0
-
C.
782−783>0
-
D.
675−908>−3
Kết quả của phép tính 898−1008 là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn 3
-
D.
Số 0
Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
-
A.
−5
-
B.
5
-
C.
−35
-
D.
15
Giá trị của x biết −20−x=96 là:
-
A.
116
-
B.
−76
-
C.
−116
-
D.
76
Cho A=1993−(−354)−987 và B=89−(−1030)−989. Chọn câu đúng.
-
A.
A>B
-
B.
A<B
-
C.
A=B
-
D.
A=−B
Tìm x, biết 100−x là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
-
A.
90
-
B.
199
-
C.
110
-
D.
−10
Cho 25−(x+15)=−415−(−215−415) thì x bằng
-
A.
−205
-
B.
175
-
C.
−175
-
D.
205
Tính (−551)+(−400)+(−449)
-
A.
−1400
-
B.
−1450
-
C.
−1000
-
D.
−1500
Tính nhanh 171+[(−53)+96+(−171)].
-
A.
−149
-
B.
−43
-
C.
149
-
D.
43
Cho −76+x+146=x+... Số cần điền vào chỗ trống là
-
A.
76
-
B.
−70
-
C.
70
-
D.
−76
-
A.
2021
-
B.
−2021
-
C.
−239
-
D.
239
Lời giải và đáp án
Tổng của hai số −313 và −211 là
-
A.
534
-
B.
524
-
C.
−524
-
D.
−534
Đáp án : C
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (−) trước kết quả
Tổng của hai số −313 và −211 là (−313)+(−211)=−(313+211)=−524.
Tìm x biết x−(−43)=(−3).
-
A.
x=43
-
B.
x=−40
-
C.
x=−46
-
D.
x=46
Đáp án : C
+) Xác định rằng:
x ở vị trí là số bị trừ (−43) ở vị trí là số trừ (−3) ở vị trí là hiệu Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm x.
Ta có
x−(−43)=(−3)
x=(−3)+(−43)
x=−(3+43)
x=−46.
Vậy x=−46.
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
-
A.
−1099
-
B.
1099
-
C.
−1009
-
D.
−1199
Đáp án : A
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là −100.
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là −999.
Nên tổng cần tìm là (−100)+(−999)=−(100+999)=−1099.
Tìm x biết x−(−34)=(−99)+(−47)
-
A.
160
-
B.
180
-
C.
−180
-
D.
−160
Đáp án : C
+ Tính vế phải
+ Tìm x bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm
Ta có x−(−34)=(−99)+(−47)
x−(−34)=−(99+47)
x−(−34)=−146
x=(−146)+(−34)
x=−(146+34)
x=−180.
Vậy x=−180.
-
A.
(−32)+(−14) >−45
-
B.
−45<(−32)+(−14)
-
C.
(−32)+(−14) <−45
-
D.
(−32)+(−14)=−45
Đáp án : C
Thực hiện phép cộng.
So sánh kết quả với số −45.
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52+(−122)?
-
A.
−70
-
B.
70
-
C.
60
-
D.
−60
Đáp án : A
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ta có 52+(−122)=−(122−52)=−70.
Tính (−909)+909.
-
A.
1818
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
−1818
Đáp án : C
Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
Ta thấy 909 và (−909) là hai số đối nhau.
Ta có (−909)+909=0.
Tổng của số −19091 và số 999 là
-
A.
−19082
-
B.
18092
-
C.
−18092
-
D.
−18093
Đáp án : C
Ta có (−19091)+999=−(19091−999)=−18092
Giá trị nào của x thỏa mãn x−589=(−335)?
-
A.
x=−452
-
B.
x=−254
-
C.
x=542
-
D.
x=254
Đáp án : D
+ Ta xác định:
x ở vị trí là số bị trừ 589 ở vị trí là số trừ (−335) ở vị trí là hiệu Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+ Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm x.
Ta có x−589=(−335)
x=(−335)+589
x=+(589−335)
x=254.
Bạn An nói rằng (−35)+53=0; bạn Hòa nói rằng 676+(−891)>0. Chọn câu đúng.
-
A.
Bạn An đúng, bạn Hòa sai
-
B.
Bạn An sai, bạn Hòa đúng
-
C.
Bạn An và bạn Hòa đều đúng
-
D.
Bạn An và bạn Hòa đều sai
Đáp án : D
+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.
Ta có (−35)+53=+(53−35)=18>0 nên bạn An nói sai.
Lại có 676+(−891)=−(891−676)=−215<0 nên bạn Hóa nói sai.
Vậy cả An và Hòa đều tính sai.
Kết quả của phép tính (−234)+123+(−66) là
-
A.
117
-
B.
−77
-
C.
177
-
D.
−177
Đáp án : D
Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải Lưu ý: + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn + Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả
Ta có (−234)+123+(−66)=[−(234−123)]+(−66)
=(−111)+(−66)=−(111+66)=−177.
Cho x1 là giá trị thỏa mãn x−876=(−1576) và x2 là giá trị thỏa mãn x−983=(−163). Tính tổng x1+x2.
-
A.
120
-
B.
1500
-
C.
−100
-
D.
−800
Đáp án : A
+ Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm x1;x2.
+ Từ đó tính tổng x1+x2.
Ta có x−876=(−1576)
x=(−1576)+876
x=−(1576−876)
x=−700.
Vậy x1=−700.
Xét x−983=(−163)
x=(−163)+983
x=+(983−163)
x=820.
Vậy x2=820.
Từ đó x1+x2=(−700)+820=+(820−700)=120.
Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là
-
A.
335
-
B.
455
-
C.
444
-
D.
−655
Đáp án : C
+ Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số + Bước 2: Tính tổng của (−555) và số vừa tìm được ở bước 1 Lưu ý: +Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là: (−555)+999=+(999−555)=444.
Tìm x thỏa mãn x−897=(−1478)+985.
-
A.
440
-
B.
405
-
C.
−404
-
D.
404
Đáp án : D
+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu
+ Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm x.
Ta có x−897=(−1478)+985
x−897=−(1478−985)
x=(−493)+897
x=+(897−493)
x=404.
Vậy x=404.
Tính (−978)+978.
-
A.
0
-
B.
978
-
C.
1956
-
D.
980
Đáp án : A
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0: a+(−a)=0
Ta có 978 và (−978) là hai số đối nhau nên (−978)+978=0.
Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
(−21)+4+(−55)=4+(−21)+(−55)
-
B.
(−21)+4+(−55)=(−55)+4+(−21)
-
C.
(−21)+4+(−55)=4+(−55)+(−21)
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a+b+c=c+b+a=a+c+b
Ta có (−21)+4+(−55)=4+(−21)+(−55)=(−55)+4+(−21)=4+(−55)+(−21) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.
Kết quả của phép tính 23−17 là
-
A.
−40
-
B.
−6
-
C.
40
-
D.
6
Đáp án : D
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a−b=a+(−b)
23−17=23+(−17)=6
Chọn câu đúng
-
A.
170−228=58
-
B.
228−892<0
-
C.
782−783>0
-
D.
675−908>−3
Đáp án : B
- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a−b=a+(−b)
Đáp án A: 170−228=170+(−228)=−(228−170)=−58≠58 nên A sai.
Đáp án B: 228−892=228+(−892)=−(892−228)=−664<0 nên B đúng.
Đáp án C: 782−783=782+(−783)=−(783−782)=−1<0 nên C sai.
Đáp án D: 675−908=675+(−908)=−(908−675)=−233<−3 nên D sai.
Kết quả của phép tính 898−1008 là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn 3
-
D.
Số 0
Đáp án : A
- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a−b=a+(−b)
Ta có:
898−1008=898+(−1008)=−(1008−898)=−110
Số −110 là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
-
A.
−5
-
B.
5
-
C.
−35
-
D.
15
Đáp án : A
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Số hạng chưa biết = Tổng − Số hạng đã biết
−15+x=−20x=−20−(−15)x=−20+15x=−5
Giá trị của x biết −20−x=96 là:
-
A.
116
-
B.
−76
-
C.
−116
-
D.
76
Đáp án : C
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
−20−x=96x=−20−96x=(−20)+(−96)x=−116
Cho A=1993−(−354)−987 và B=89−(−1030)−989. Chọn câu đúng.
-
A.
A>B
-
B.
A<B
-
C.
A=B
-
D.
A=−B
Đáp án : A
- Tính giá trị hai biểu thức A,B
- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.
A=1993−(−354)−987=1993+354+(−987)=2347+(−987)=1360
B=89−(−1030)−989=89+1030+(−989)=[89+(−989)]+1030=(−900)+1030=130
Vậy A>B
Tìm x, biết 100−x là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
-
A.
90
-
B.
199
-
C.
110
-
D.
−10
Đáp án : C
Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số Bước 2: Tìm x.
+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là −10
+ Ta có:
100−x=−10x=100−(−10)x=110
Cho 25−(x+15)=−415−(−215−415) thì x bằng
-
A.
−205
-
B.
175
-
C.
−175
-
D.
205
Đáp án : A
Bước 1: Tính vế phải Bước 2: Tìm x+15 Bước 3: Tìm x
25−(x+15)=−415−(−215−415)25−(x+15)=215x+15=25−215x+15=−190x=−190−15x=−205
Tính (−551)+(−400)+(−449)
-
A.
−1400
-
B.
−1450
-
C.
−1000
-
D.
−1500
Đáp án : A
(−551)+(−400)+(−449) =−(551+400+449)=−1400.
Tính nhanh 171+[(−53)+96+(−171)].
-
A.
−149
-
B.
−43
-
C.
149
-
D.
43
Đáp án : D
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.
Ta có:
171+[(−53)+96+(−171)]=171+(−53)+96+(−171)=[171+(−171)]+(−53)+96=0+(−53)+96=(−53)+96=43
Cho −76+x+146=x+... Số cần điền vào chỗ trống là
-
A.
76
-
B.
−70
-
C.
70
-
D.
−76
Đáp án : C
Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.
−76+x+146=(−76+146)+x=70+x=x+70
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là 70
-
A.
2021
-
B.
−2021
-
C.
−239
-
D.
239
Đáp án : B
Áp dụng tính chất:
- Giao hoán: a+b=b+a;
- Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c);
- Cộng với số 0: a+0=0+a;
- Cộng với số đối: a+(−a)=(−a)+a=0.