Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 33 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 7: Số thập phân


Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m6km lần lượt là

  • A.

    920;45%

  • B.

    920;4,5%

  • C.

    450;45000%

  • D.

    9200;4,5%

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 25 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 35 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A.

    375 trang

  • B.

    625 trang

  • C.

    500 trang

  • D.

    650 trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; 38 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A.

    15 học sinh

  • B.

    13 học sinh

  • C.

    20 học sinh

  • D.

    9 học sinh

Câu 4 :

Tỉ số của hai số ab120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

  • A.

    96

  • B.

    167

  • C.

    150

  • D.

    176

Câu 5 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%  tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A.

    20 cây

  • B.

    200 cây

  • C.

    100 cây

  • D.

    240 cây

Câu 6 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A.

    87m

  • B.

    78m

  • C.

    60

  • D.

    38

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m6km lần lượt là

  • A.

    920;45%

  • B.

    920;4,5%

  • C.

    450;45000%

  • D.

    9200;4,5%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a  và b

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a  và b , ta nhân a  với 100  rồi chia cho b và viết kí hiệu %  vào kết quả: a.100b%

Lời giải chi tiết :

Đổi 6km=6000m

+ Tỉ số của 2700m6000m2700:6000=920

+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m2700.1006000%=45%

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 25 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 35 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A.

    375 trang

  • B.

    625 trang

  • C.

    500 trang

  • D.

    650 trang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai.

- Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

- Tìm số phần trang cách đọc được ngày thứ ba.

- Tìm số phần trang sách ứng với 30 trang cuối.

- Tìm số trang sách của quyển sách và kết luận.

+ Áp dụng phương pháp giải bài toán ngược và dạng toán tìm a biết mn của ab.  Ta có: a=b:mn

Lời giải chi tiết :

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: 125=35 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: 35.35=925 (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: 125925=625 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: 625.80%=24125 (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là: 12592524125=6125 (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là: 30:6125=625 (trang sách)

Vậy quyển sách có 625 trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; 38 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A.

    15 học sinh

  • B.

    13 học sinh

  • C.

    20 học sinh

  • D.

    9 học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi 30%=310

- Tính số học sinh của lớp dựa theo điều kiện số học sinh phải là số tự nhiên.

- Tính số phần ứng với học sinh trung bình và tính số học sinh trung bình.

Lời giải chi tiết :

Đổi 30%=310

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 108

BCNN(10,8)=40 nên số học sinh của lớp là 40

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: 131038=1340 (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: 40.1340=13 (học sinh)

Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.

Câu 4 :

Tỉ số của hai số ab120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

  • A.

    96

  • B.

    167

  • C.

    150

  • D.

    176

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm phân số biểu thị tỉ số của hai số a,b

- Dùng phương pháp giải bài toán hiệu tỉ để tìm hai số, từ đó tính tổng hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Đổi 120%=120100=65

Hiệu số phần bằng nhau là: 65=1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6=96

Số bé là: 16:1.5=80

Tổng hai số là: 96+80=176

Câu 5 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%  tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A.

    20 cây

  • B.

    200 cây

  • C.

    100 cây

  • D.

    240 cây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trăm của số cây mít trong vườn.

- Tính số cây trong vườn và kết luận, sử dụng công thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

Lời giải chi tiết :

40 cây mít ứng với: 100%30%50%=20% (tổng số cây)

Tổng số cây trong vườn là: 40:20%=40:20100=200 (cây)

Vậy có 200 cây trong vườn.

Câu 6 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A.

    87m

  • B.

    78m

  • C.

    60

  • D.

    38

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mn(m,nN)

Giải bài toán bằng cách suy ngược từ cuối lên :

+ Tìm số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán (hay nói cách khác, là tìm số vải còn lại sau ngày thứ 3)

+ Tiếp theo, tìm số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán (hay số mét vải còn lại sau ngày thứ 2)

+ Rồi tìm số mét vải của ngày thứ nhất khi chưa bán (số mét vải lúc đầu).

Lời giải chi tiết :

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: 13:(113)=392(m)

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: (392+9):(125%)=38(m)

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: (38+10):(120%)=60(m)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: (60+5):(116)=78(m)

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 24 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 25 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 27 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 28 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 33 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 tính chất cơ bản của phân số kết nối tri thức có đáp án