Trắc nghiệm Các dạng toán về so sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
-
A.
−17
-
B.
−114
-
C.
4−56
-
D.
−170
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1225⋅⋅⋅17−25
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là
-
A.
180
-
B.
500
-
C.
750
-
D.
450
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2333.72.19 là:
-
A.
33.72
-
B.
33.73.11.19
-
C.
32.72.11.19
-
D.
33.72.11.19
Chọn câu sai.
-
A.
2−3>−78
-
B.
−2233=200−300
-
C.
−25<196294
-
D.
−35<39−65
Sắp xếp các phân số −34;112;−156149 theo thứ tự giảm dần ta được
-
A.
−156149;−34;112
-
B.
112;−156149;−34
-
C.
−34;−156149;112
-
D.
112;−34;−156149
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số 3.4−3.76.5+9 và 6.9−2.1763.3−119 ta được
-
A.
−2191,2691
-
B.
−313,27
-
C.
2191,2691
-
D.
−2191,3691
Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng.
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>1;B<0
-
D.
A>B
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.
-
A.
1013
-
B.
713
-
C.
−513
-
D.
−1013
So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322
-
A.
A<B<C
-
B.
A=B<C
-
C.
A>B>C
-
D.
A=B=C
So sánh A=20182018+120182019+1 và B=20182017+120182018+1 .
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>B
-
D.
Không kết luận được
So sánh A=25.7+2525.52−25.3 và B=34.5−3634.13+34 với 1.
-
A.
A<1<B
-
B.
A=B=1
-
C.
A>1>B
-
D.
1>A>B
Quy đồng mẫu hai phân số 34 và 45 ta được kết quả là
-
A.
520 và 2520
-
B.
1520 và 1620
-
C.
54 và 23
-
D.
12 và 32
Chọn câu đúng:
-
A.
1011>145
-
B.
813>52
-
C.
75>78
-
D.
15>23
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
-
A.
9
-
B.
7
-
C.
5
-
D.
4
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 1719<...19<1
-
A.
16
-
B.
17
-
C.
18
-
D.
19
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854:
-
A.
34111<19854
-
B.
34111>19854
-
C.
34111≥19854
-
D.
34111=19854
Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
-
A.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
-
B.
Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
-
C.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
-
D.
Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
-
A.
−1322
-
B.
1322
-
C.
−1318
-
D.
−117198
Biểu thức 512.39−510.311510.310 sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
-
A.
16
-
B.
3
-
C.
165
-
D.
163
Sau khi rút gọn biểu thức 511.712+511.711512.712+9.511.711 ta được phân số ab. Tính tổng a+b.
-
A.
26
-
B.
13
-
C.
52
-
D.
8
Rút gọn phân số 914.255.871812.6253.243 ta được
-
A.
95
-
B.
925
-
C.
325
-
D.
35
Tìm phân số tối giản ab biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng 37.
-
A.
45
-
B.
73
-
C.
37
-
D.
−37
Rút gọn phân số −12a24 , a∈Z ta được:
-
A.
a2
-
B.
12
-
C.
−12
-
D.
−a2
Lời giải và đáp án
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
-
A.
−17
-
B.
−114
-
C.
4−56
-
D.
−170
Đáp án : B
Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung.
Ta có:
4.864.(−7)=4.82.4.8.(−7)=12.(−7)=−114
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1225⋅⋅⋅17−25
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Đáp án : A
Đổi về phân số có mẫu số dương rồi so sánh:
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.
17−25=−1725
Vì −12>−17 nên −1225>−1725 hay −1225>17−25
Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là
-
A.
180
-
B.
500
-
C.
750
-
D.
450
Đáp án : D
- Phân tích các mẫu số thành tích các thừa số nguyên tố.
- MSC được chọn thường là BCNN của các mẫu số.
Ta có:
5=5.118=2.3275=3.52
⇒BCNN(5;18;75)=2.32.52=450
Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2333.72.19 là:
-
A.
33.72
-
B.
33.73.11.19
-
C.
32.72.11.19
-
D.
33.72.11.19
Đáp án : D
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là BCNN của các mẫu.
BCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là 33.72.11.19
Chọn câu sai.
-
A.
2−3>−78
-
B.
−2233=200−300
-
C.
−25<196294
-
D.
−35<39−65
Đáp án : D
- Rút gọn phân số (nếu cần)
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh
- So sánh với phân số trung gian
Đáp án A: Ta có:
2−3=−23=−2.83.8=−1624;−78=−7.38.3=−2124
Vì −1624>−2124 nên suy ra 2−3>−78 nên A đúng.
Đáp án B: Ta có:
−2233=−22:1133:11=−23;200−300=−200300=−200:100300:100=−23
Vì −23=−23 nên suy ra −2233=200−300 nên B đúng.
Đáp án C: Ta có:
−25<0;196294>0⇒−25<0<196294 ⇒−25<196294 nên C đúng.
Đáp án D: Ta có:
39−65=39:(−13)(−65):(−13)=−35
Vì −35=−35 nên suy ra −35=39−65 nên D sai.
Sắp xếp các phân số −34;112;−156149 theo thứ tự giảm dần ta được
-
A.
−156149;−34;112
-
B.
112;−156149;−34
-
C.
−34;−156149;112
-
D.
112;−34;−156149
Đáp án : D
Ta chia các phân số thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh.
Sử dụng các kiến thức:
- Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.
- So sánh hai phân số cùng tử dương (chỉ áp dụng cho hai phân số cùng âm hoặc cùng dương): phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
Dễ thấy −34<112; −156149<112
So sánh −34 và −156149:
Ta có: −34=3−4=3.52−4.52=156−208; −156149=156−149
Vì −208<−149 nên 156−208>156−149 hay −34>−156149
Vậy 112>−34>−156149
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số 3.4−3.76.5+9 và 6.9−2.1763.3−119 ta được
-
A.
−2191,2691
-
B.
−313,27
-
C.
2191,2691
-
D.
−2191,3691
Đáp án : A
- Rút gọn phân số để tìm phân số tối giản.
- Tìm mẫu số chung sau đó quy đồng mẫu số các phân số.
3.4−3.76.5+9=12−2130+9=−939=−313
6.9−2.1763.3−119=54−34189−119=2070=27
MSC=91
−313=−3.713.7=−2191;27=2.137.13=2691
Vậy sau khi quy đồng ta được hai phân số −2191 và 2691
Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng.
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>1;B<0
-
D.
A>B
Đáp án : D
- Đưa tử và mẫu của A,B về dạng tích rồi rút gọn các biểu thức A,B
- Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án rồi kết luận.
A=25.9−25.17−8.80−8.10=25.(9−17)−8.(80+10)=25.(−8)(−8).90=2590=518
B=48.12−48.15−3.270−3.30=48.(12−15)(−3).(270+30) =48.(−3)(−3).300=48300=425
Vì A<1 nên loại đáp án C.
So sánh A và B:
MSC=450
518=5.2518.25=125450; 425=4.1825.18=72450
Vì 125>72 nên 125450>72450 hay 518>425
Vậy A>B
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : B
Quy đồng mẫu số chung của 4 phân số đã cho, từ đó tìm x,y thích hợp.
MSC:36
Khi đó:
118<x12<y9<14⇒236<x.336<y.436<936
⇒2<x.3<y.4<9
Mà (x.3)⋮3 và (y.4)⋮4 nên x.3∈{3;6} và y.4∈{4;8}
Mà x.3<y.4 nên:
+ Nếu x.3=3 thì y.4=4 hoặc y.4=8
Hay nếu x=1 thì y=1 hoặc y=2
+ Nếu x.3=6 thì y.4=8
Hay nếu x=2 thì y=2
Vậy các cặp số nguyên (x;y) là (1;1),(1;2),(2;2)
Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Đáp án : A
- Gọi phân số cần tìm là 5x (x∈N∗)
- Viết điều kiện bài cho theo x rồi tìm x và kết luận.
Gọi phân số cần tìm là 5x (x∈N∗)
Ta có: 16<5x<14
⇒530<5x<520 ⇒30>x>20 hay x∈{21;22;...;29}
Số giá trị của x là: (29−21):1+1=9
Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.
Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.
-
A.
1013
-
B.
713
-
C.
−513
-
D.
−1013
Đáp án : C
- Gọi phân số cần tìm là a13(a∈Z)
- Viết biểu thức chứa a theo yêu cầu của bài và tìm a rồi kết luận.
Gọi phân số cần tìm là a13(a∈Z)
Theo yêu cầu bài toán:
a13=a+(−20)13.5a.513.5=a+(−20)13.5a.5=a+(−20)a.5−a=−20a.4=−20a=(−20):4a=−5
Vậy phân số cần tìm là −513
So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322
-
A.
A<B<C
-
B.
A=B<C
-
C.
A>B>C
-
D.
A=B=C
Đáp án : A
Rút gọn A.
Tách phân số B và C thành tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1
=> So sánh A, B, C.
A=3535.232323353535.2323=(35.101).(23.10101)(35.10101).(23.101)=1
B=35353534=3534+13534=35343534+13534=1+13534
C=23232322=2322+12322=23222322+12322=1+12322
Vì 13534<12322 nên B<C
Mà B>1 nên B>A
Vậy A<B<C
So sánh A=20182018+120182019+1 và B=20182017+120182018+1 .
-
A.
A<B
-
B.
A=B
-
C.
A>B
-
D.
Không kết luận được
Đáp án : A
Sử dụng tính chất so sánh: Nếu ab<1 thì ab<a+mb+m
Dễ thấy A<1 nên:
A=20182018+120182019+1<(20182018+1)+2017(20182019+1)+2017=20182018+201820182019+2018=2018.(20182017+1)2018.(20182018+1)=20182017+120182018+1=B
Vậy A<B
So sánh A=25.7+2525.52−25.3 và B=34.5−3634.13+34 với 1.
-
A.
A<1<B
-
B.
A=B=1
-
C.
A>1>B
-
D.
1>A>B
Đáp án : D
Rút gọn phân số
Quy đồng rồi so sánh hai phân số.
25.7+2525.52−25.3=25.(7+1)25.(52−3)=25.(7+1)25.(25−3)=25.825.22=822=411
34.5−3634.13+34=34.(5−32)34.(13+1) =34.(5−9)34.14=34.(−4)34.14=−414=−27
MSC=77
411=4.711.7=2877; −27=−2.117.11=−2277
Do đó −2277<2877<1 hay B<A<1.
Quy đồng mẫu hai phân số 34 và 45 ta được kết quả là
-
A.
520 và 2520
-
B.
1520 và 1620
-
C.
54 và 23
-
D.
12 và 32
Đáp án : B
Để quy đồng hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:
- Tìm bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Để quy đồng mẫu hai phân số 34 và 45, ta làm như sau:
- Tìm mẫu chung: BCNN(4, 5) = 20;
- Tìm thừa số phụ: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4;
- Ta có:
34=3.54.5=1520 và 45=4.45.4=1620
Chọn câu đúng:
-
A.
1011>145
-
B.
813>52
-
C.
75>78
-
D.
15>23
Đáp án : C
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ta có:
1011=5055 và 145=15455. Vì 5055<15455 nên 1011<145
813=1626 và 52=6526. Vì 1626<6526 nên 813<52
75=5640 và 78=3540. Vì 5640>3540 nên 75>78
15=315 và 23=1015. Vì 315<1015 nên 15<23.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
-
A.
9
-
B.
7
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : A
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
7<9 nên 723<923.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 1719<...19<1
-
A.
16
-
B.
17
-
C.
18
-
D.
19
Đáp án : C
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ta có: 1=1919
17<18<19 nên 1719<1819<1919 hay 1719<1819<1
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854:
-
A.
34111<19854
-
B.
34111>19854
-
C.
34111≥19854
-
D.
34111=19854
Đáp án : A
Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu:
Nếu ab<cd và cd<mn thì có: ab<mn.
Ta có: 34111<1 và 19854>1
Do vậy: 34111<19854
Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
-
A.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
-
B.
Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
-
C.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
-
D.
Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Đáp án : B
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: 52535
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: 45630
Ta có:
52535=15=755 và 45630=765
Vì 755<765 nên 52535<45630
Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
-
A.
−1322
-
B.
1322
-
C.
−1318
-
D.
−117198
Đáp án : A
- Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố.
- Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn.
2.9.5222.(−72)=2.32.22.132.11.(−23.32)=23.32.13−24.32.11=13−2.11=−1322
Biểu thức 512.39−510.311510.310 sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
-
A.
16
-
B.
3
-
C.
165
-
D.
163
Đáp án : B
Dùng tính chất cơ bản của phân số: ab=a:nb:n(n∈ƯC(a,b),n≠1,n≠−1).
512.39−510.311510.310=510.39.(52−32)510.310=510.39.16510.310=163.
Vậy mẫu số của phân số đó là 3
Sau khi rút gọn biểu thức 511.712+511.711512.712+9.511.711 ta được phân số ab. Tính tổng a+b.
-
A.
26
-
B.
13
-
C.
52
-
D.
8
Đáp án : B
Dùng tính chất cơ bản của phân số: ab=a:nb:n(n∈ƯC(a,b),n≠1,n≠−1).
511.712+511.711512.712+9.511.711=511.711(7+1)511.711(5.7+9)=844=211.
Do đó a=2,b=11 nên a+b=13
Rút gọn phân số 914.255.871812.6253.243 ta được
-
A.
95
-
B.
925
-
C.
325
-
D.
35
Đáp án : C
- Phân tích các thừa số ở cả tử và mẫu của biểu thức thành tích các thừa số nguyên tố.
- Chia cả tử và mẫu cho thừa số chung để rút gọn.
914.255.871812.6253.243=(32)14.(52)5.(23)7(2.32)12.(54)3.(23.3)3=328.510.221212.324.512.29.33=221.328.510221.327.512=352=325
Tìm phân số tối giản ab biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng 37.
-
A.
45
-
B.
73
-
C.
37
-
D.
−37
Đáp án : C
Dựa vào điều kiện của để bài, đưa về dạng 2 phân số bằng nhau để tính toán.
Ta có:
a+6b+14=377.(a+6)=3.(b+14)7a+42=3b+427a=3bab=37
Rút gọn phân số −12a24 , a∈Z ta được:
-
A.
a2
-
B.
12
-
C.
−12
-
D.
−a2
Đáp án : D
Ta có: −12a24=(−1).12.a12.2=(−1).a2=−a2.