Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Tính chất giao hoán
-
B.
Tính chất kết hợp
-
C.
Tính chất cộng với 0
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Thực hiện phép tính 6591+−4455 ta được kết quả là
-
A.
−5335
-
B.
5135
-
C.
−335
-
D.
335
Chọn câu sai.
-
A.
32+23>1
-
B.
32+23=136
-
C.
34+(−417)=3568
-
D.
412+2136=1
Tính hợp lý biểu thức −97+134+−15+−57+34 ta được kết quả là
-
A.
95
-
B.
115
-
C.
−115
-
D.
−15
Cho M=(2131+−167)+(4453+1031)+953 và N=12+−15+−57+16+−335+13+141. Chọn câu đúng.
-
A.
M=27;N=141
-
B.
M=0;N=141
-
C.
M=−167;N=8341
-
D.
M=−27;N=141
Tìm tập hợp các số nguyên n để n−8n+1+n+3n+1 là một số nguyên
-
A.
n∈{1;−1;7;−7}
-
B.
n∈{0;6}
-
C.
n∈{0;−2;6;−8}
-
D.
n∈{−2;6;−8}
Có bao nhiêu cặp số a;b∈Z thỏa mãn a5+110=−1b?
-
A.
0
-
B.
Không tồn tại (a;b)
-
C.
4
-
D.
10
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 1541+−13841≤x<12+13+16?
-
A.
6
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Tính: −16−−49
-
A.
518
-
B.
536
-
C.
−1118
-
D.
−1336
Tìm x biết x−15=2+−34
-
A.
x=2120
-
B.
x=2920
-
C.
x=−310
-
D.
x=−910
Chọn câu đúng.
-
A.
413−12=526
-
B.
12−13=56
-
C.
1720−15=1320
-
D.
515−13=15
Tính tổng A=12+16+112+…+199.100 ta được
-
A.
S>35
-
B.
S<45
-
C.
S>45
-
D.
Cả A, C đều đúng
Cho S=121+122+123+...+135. Chọn câu đúng.
-
A.
S>12
-
B.
S<0
-
C.
S=12
-
D.
S=2
Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?
-
A.
−23;32
-
B.
−1213;13−12
-
C.
12;−12
-
D.
34;−43
Cho M=(13+1267+1341)−(7967−2841) và N=3845−(845−1751−311) . Chọn câu đúng.
-
A.
M=N
-
B.
N<1<M
-
C.
1<M<N
-
D.
M<1<N
Số đối của −(−227) là
-
A.
272
-
B.
−(−227)
-
C.
227
-
D.
−227
Cho P=122+132+...+120022+120032 . Chọn câu đúng.
-
A.
P>1
-
B.
P>2
-
C.
P<1
-
D.
P<0
Tính hợp lý B=3123−(730+823) ta được
-
A.
2330
-
B.
730
-
C.
−730
-
D.
−2330
Tìm x sao cho x−−712=1718−19.
-
A.
−14
-
B.
1712
-
C.
14
-
D.
−1712
Giá trị nào của x dưới đây thỏa mãn 2930−(1323+x)=769 ?
-
A.
310
-
B.
1323
-
C.
25
-
D.
−310
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn −514−3714≤x≤3173−3131313173737373 ?
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
1
Cho x là số thỏa mãn x+45.9+49.13+413.17+...+441.45=−3745 . Chọn kết luận đúng:
-
A.
x nguyên âm
-
B.
x=0
-
C.
x nguyên dương
-
D.
x là phân số dương
Lời giải và đáp án
Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Tính chất giao hoán
-
B.
Tính chất kết hợp
-
C.
Tính chất cộng với 0
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Phép cộng phân số có các tính chất:
+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.
+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.
+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.
Thực hiện phép tính 6591+−4455 ta được kết quả là
-
A.
−5335
-
B.
5135
-
C.
−335
-
D.
335
Đáp án : C
Bước 1: Rút gọn các phân số đến tối giản (nếu có thể) Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau khi rút gọn Bước 3: Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên mẫu số
6591+−4455=57+−45=2535+−2835=−335
Chọn câu sai.
-
A.
32+23>1
-
B.
32+23=136
-
C.
34+(−417)=3568
-
D.
412+2136=1
Đáp án : D
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.
Đáp án A: 32+23=96+46=136>1 nên A đúng
Đáp án B: 32+23=96+46=136 nên B đúng.
Đáp án C: 34+(−417)=5168+−1668=3568 nên C đúng.
Đáp án D: 412+2136=412+712=1112<1 nên D sai.
Tính hợp lý biểu thức −97+134+−15+−57+34 ta được kết quả là
-
A.
95
-
B.
115
-
C.
−115
-
D.
−15
Đáp án : A
Nhóm các số hạng thích hợp thành một tổng có thể tính.
−97+134+−15+−57+34
=(−97+−57)+(134+34)+−15
=−147+164+−15
=(−2)+4+−15
=2+−15
=105+−15
=95
Cho M=(2131+−167)+(4453+1031)+953 và N=12+−15+−57+16+−335+13+141. Chọn câu đúng.
-
A.
M=27;N=141
-
B.
M=0;N=141
-
C.
M=−167;N=8341
-
D.
M=−27;N=141
Đáp án : D
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số, gộp các cặp phân số có tổng bằng 0 hoặc bằng 1 lại thành từng nhóm.
M=(2131+−167)+(4453+1031)+953
M=2131+−167+4453+1031+953
M=(2131+1031)+(4453+953)+−167
M=1+1+−167
M=2+−167
M=−27
N=12+−15+−57+16+−335+13+141
N=(12+16+13)+(−15+−57+−335)+141
N=3+1+26+(−7)+(−25)+(−3)35+141
N=1+(−1)+141
N=141
Tìm tập hợp các số nguyên n để n−8n+1+n+3n+1 là một số nguyên
-
A.
n∈{1;−1;7;−7}
-
B.
n∈{0;6}
-
C.
n∈{0;−2;6;−8}
-
D.
n∈{−2;6;−8}
Đáp án : C
- Rút gọn biểu thức bài cho rồi chia tách về dạng a±bn+1 với a,b∈Z
- Để giá trị biểu thức là một số nguyên thì n+1∈Ư(b)
Ta có:
n−8n+1+n+3n+1 =n−8+n+3n+1 =2n−5n+1 =(2n+2)−7n+1 =2(n+1)−7n+1 =2(n+1)n+1−7n+1 =2−7n+1
Yêu cầu bài toán thỏa mãn nếu 7n+1∈Z hay n+1∈Ư(7)={±1;±7}
Ta có bảng:

Vậy n∈{0;−2;6;−8}
Có bao nhiêu cặp số a;b∈Z thỏa mãn a5+110=−1b?
-
A.
0
-
B.
Không tồn tại (a;b)
-
C.
4
-
D.
10
Đáp án : C
Ta quy đồng phân số để tìm a, b.
a5+110=−1b2a10+110=−1b2a+110=−1b(2a+1).b=−10
2a+1 là số lẻ; 2a+1 là ước của −10

Vậy có 4 cặp số (a;b) thỏa mãn bài toán.
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 1541+−13841≤x<12+13+16?
-
A.
6
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : D
Tính các tổng ở mỗi vế rồi suy ra tập hợp giá trị của x
1541+−13841≤x<12+13+16
−3≤x<1
x∈{−3;−2;−1;0}
Vậy có tất cả 4 giá trị của x
Tính: −16−−49
-
A.
518
-
B.
536
-
C.
−1118
-
D.
−1336
Đáp án : A
Áp dụng công thức: ab−cd=ab+(−cd)
−16−−49=−16+49=−318+818=518
Tìm x biết x−15=2+−34
-
A.
x=2120
-
B.
x=2920
-
C.
x=−310
-
D.
x=−910
Đáp án : B
+) Tính giá trị ở vế phải.
+) x ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x−15=2+−34
x−15=54x=54+15x=2920
Chọn câu đúng.
-
A.
413−12=526
-
B.
12−13=56
-
C.
1720−15=1320
-
D.
515−13=15
Đáp án : C
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.
Đáp án A: 413−12=826−1326=−526≠526 nên A sai.
Đáp án B: 12−13=36−26=16≠56 nên B sai.
Đáp án C: 1720−15=1720−420=1320 nên C đúng.
Đáp án D: 515−13=13−13=0≠15 nên D sai.
Tính tổng A=12+16+112+…+199.100 ta được
-
A.
S>35
-
B.
S<45
-
C.
S>45
-
D.
Cả A, C đều đúng
Đáp án : D
- Tính tổng A bằng cách áp dụng công thức 1n.(n+1)=1n−1n+1
- So sánh A với 35 và 45 rồi kết luận.
A=12+16+112+…+199.100
A=11.2+12.3+13.4+...+199.100
A=1−12+12−13+13−14+...+199−1100
A=1−1100=99100
So sánh A với 35 và 45
Ta có: 35=60100;45=80100
⇒60100<80100<99100 ⇒A>45>35
Cho S=121+122+123+...+135. Chọn câu đúng.
-
A.
S>12
-
B.
S<0
-
C.
S=12
-
D.
S=2
Đáp án : A
Ta chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 số hạng. Sau đó đánh giá để kết luận.
S=121+122+123+...+135
S=(121+...+125)+(126+...+130)+(131+...+135)
S>(125+...+125)+(130+...+130)+(135+...+135)
S>15+16+17=107210>12
Vậy S>12.
Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?
-
A.
−23;32
-
B.
−1213;13−12
-
C.
12;−12
-
D.
34;−43
Đáp án : C
Số đối của ab là −ab (hoặc a−b;−ab)
Đáp án A: Số đối của −23 là 23 chứ không phải 32 nên A sai.
Đáp án B: Số đối của −1213 là 1213 chứ không phải 13−12 nên B sai.
Đáp án C: Số đối của 12 là −12 nên C đúng.
Đáp án D: Số đối của 34 là −34 hoặc 3−4 hoặc −34 chứ không phải −43 nên D sai.
Cho M=(13+1267+1341)−(7967−2841) và N=3845−(845−1751−311) . Chọn câu đúng.
-
A.
M=N
-
B.
N<1<M
-
C.
1<M<N
-
D.
M<1<N
Đáp án : D
Phá ngoặc rồi nhóm các số hạng có tổng hoặc hiệu là một số nguyên rồi thực hiện tính giá trị các biểu thức M,N và kết luận.
M=(13+1267+1341)−(7967−2841)M=13+1267+1341−7967+2841M=13+(1267−7967)+(1341+2841)M=13+(−1)+1M=13
N=3845−(845−1751−311)N=3845−845+1751+311N=(3845−845)+1751+311N=23+13+311N=1+311N=1411
Vì 13<1<1411 nên M<1<N
Số đối của −(−227) là
-
A.
272
-
B.
−(−227)
-
C.
227
-
D.
−227
Đáp án : D
Số đối của ab là −ab hoặc −ab hoặc a−b
Ta có: −(−227)=227 nên số đối của 227 là −227
Cho P=122+132+...+120022+120032 . Chọn câu đúng.
-
A.
P>1
-
B.
P>2
-
C.
P<1
-
D.
P<0
Đáp án : C
- Đánh giá từng số hạng của biểu thức: 1n2<1(n−1).n
- Sử dụng công thức 1n(n+1)=1n−1n+1
P=122+132+...+120022+120032
<11.2+12.3+...+12001.2002+12002.2003
=11−12+12−13+...+12001−12002+12002−12003
=1−12003=20022003<1
Vậy P<1
Tính hợp lý B=3123−(730+823) ta được
-
A.
2330
-
B.
730
-
C.
−730
-
D.
−2330
Đáp án : A
Phá dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp để được tổng hoặc hiệu là các số nguyên rồi tính giá tri biểu thức.
Chú ý quy tắc phá ngoặc đằng trước có dấu ″ thì phải đổi dấu.
\begin{array}{l}B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\\B = \dfrac{{31}}{{23}} - \dfrac{7}{{30}} - \dfrac{8}{{23}}\\B = \left( {\dfrac{{31}}{{23}} - \dfrac{8}{{23}}} \right) - \dfrac{7}{{30}}\\B = 1 - \dfrac{7}{{30}}\\B = \dfrac{{23}}{{30}}\end{array}
Tìm x sao cho x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}.
-
A.
- \dfrac{1}{4}
-
B.
\dfrac{{17}}{{12}}
-
C.
\dfrac{1}{4}
-
D.
- \dfrac{{17}}{{12}}
Đáp án : C
Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x
\begin{array}{l}x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\\x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{{12}}\\x = \dfrac{1}{4}\end{array}
Giá trị nào của x dưới đây thỏa mãn \dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}} ?
-
A.
\dfrac{3}{{10}}
-
B.
\dfrac{{13}}{{23}}
-
C.
\dfrac{2}{5}
-
D.
- \dfrac{3}{{10}}
Đáp án : A
Tính \dfrac{{13}}{{23}} + x rồi tìm x theo quy tắc chuyển vế đổi dấu.
\begin{array}{l}\dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}}\\\dfrac{{13}}{{23}} + x = \dfrac{{29}}{{30}} - \dfrac{7}{{69}}\\\dfrac{{13}}{{23}} + x = \dfrac{{199}}{{230}}\\x = \dfrac{{199}}{{230}} - \dfrac{{13}}{{23}}\\x = \dfrac{3}{{10}}\end{array}
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}} ?
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : C
Thực hiện phép tính hai vế (rút gọn nếu thể) và tìm x
\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{313131}}{{737373}}
\dfrac{{ - 5}}{{14}} + \dfrac{{ - 37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{313131:10101}}{{737373:10101}}
\dfrac{{ - 42}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31}}{{73}}
- 3 \le x \le 0
x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}
Vậy có 4 giá trị của x thỏa mãn bài toán.
Cho x là số thỏa mãn x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}} . Chọn kết luận đúng:
-
A.
x nguyên âm
-
B.
x = 0
-
C.
x nguyên dương
-
D.
x là phân số dương
Đáp án : A
- Sử dụng công thức \dfrac{a}{{n\left( {n + a} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + a}} để rút gọn tổng ở vế trái
- Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x
x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}
x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{9} - \dfrac{1}{{13}} + ... + \dfrac{1}{{41}} - \dfrac{1}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}
x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}
x + \dfrac{8}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}
x = - \dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}}
x = - 1
Vì - 1 là số nguyên âm nên đáp án A đúng.