Trắc nghiệm Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
-
A.
Đường cong
-
B.
Đường thẳng
-
C.
Đường tròn
-
D.
Đường gấp khúc
Khi nào thì độ dịch chuyển và quãng đường bằng nhau?
-
A.
Khi chuyển động theo một chiều không đổi
-
B.
Khi chuyển động đổi chiều
-
C.
Khi chuyển động có vận tốc không đổi
-
D.
Khi chuyển động có tốc độ không đổi
-
A.
d = 5.t + 5 (cm)
-
B.
d = 5.t (cm)
-
C.
d = 5.t (m)
-
D.
d = 5.t + 5 (m)
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật trong 25 s đầu tiên là bao nhiêu?
-
A.
110 m
-
B.
120 m
-
C.
125 m
-
D.
130 m
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật từ giây thứ 25 đến giây thứ 30 là bao nhiêu?
-
A.
35 m
-
B.
25 m
-
C.
15 m
-
D.
5 m
-
A.
4 m/s
-
B.
5 m/s
-
C.
6 m/s
-
D.
7 m/s
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động trong 10 s đầu là?
-
A.
5 m/s
-
B.
10 m/s
-
C.
8 m/s
-
D.
15 m/s
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động từ giây thứ thứ 25 đến giây 40 là bao nhiêu?
-
A.
5,59 m/s
-
B.
6,76 m/s
-
C.
6,67 m/s
-
D.
7,67 m/s
Lời giải và đáp án
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
-
A.
Đường cong
-
B.
Đường thẳng
-
C.
Đường tròn
-
D.
Đường gấp khúc
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
Khi nào thì độ dịch chuyển và quãng đường bằng nhau?
-
A.
Khi chuyển động theo một chiều không đổi
-
B.
Khi chuyển động đổi chiều
-
C.
Khi chuyển động có vận tốc không đổi
-
D.
Khi chuyển động có tốc độ không đổi
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học
Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có độ lớn như nhau.
-
A.
d = 5.t + 5 (cm)
-
B.
d = 5.t (cm)
-
C.
d = 5.t (m)
-
D.
d = 5.t + 5 (m)
Đáp án : C
Cách viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ
+ Phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
+ Lấy một tọa độ điểm bất kì trên đồ thị, thay vào phương trình, tìm a
+ Thay a ngược trở lại phương trình, từ đó suy ra phương trình đường thẳng.
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Vậy phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là: d =5t (m).
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật trong 25 s đầu tiên là bao nhiêu?
-
A.
110 m
-
B.
120 m
-
C.
125 m
-
D.
130 m
Đáp án : C
- Viết phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian:
+ Phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
+ Lấy một tọa độ điểm bất kì trên đồ thị, thay vào phương trình, tìm a
+ Thay a ngược trở lại phương trình, từ đó suy ra phương trình đường thẳng.
- Thay thời gian t vào phương trình tìm d
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Vậy phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là: d = 5t (m).
Thay t = 25 s vào phương trình, ta có: d = 5.25 = 125 (m).
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật từ giây thứ 25 đến giây thứ 30 là bao nhiêu?
-
A.
35 m
-
B.
25 m
-
C.
15 m
-
D.
5 m
Đáp án : B
Độ dịch chuyển bằng khoảng cách điểm đầu và điểm cuối.
Từ hình vẽ ta có: Tọa độ của vật tại thời điểm 30 s là: 150 m
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Vậy phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là: d =5t (m).
Thay t = 25 s vào phương trình, ta có: d = 5.25 = 125 (m).
=> Tọa độ của vật tại thời điểm 25 s là: 125 m
=> Độ dịch chuyển d = 150 – 125 = 25 m.
-
A.
4 m/s
-
B.
5 m/s
-
C.
6 m/s
-
D.
7 m/s
Đáp án : B
Vận tốc của chuyển động thẳng đều chính là hệ số góc của đồ thị
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động trong 10 s đầu là?
-
A.
5 m/s
-
B.
10 m/s
-
C.
8 m/s
-
D.
15 m/s
Đáp án : B
Biểu thức tính vận tốc:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)
Trong đó:
+ Δd: độ dịch chuyển (m)
+ Δt: thời gian dịch chuyển (s)
Vận tốc của vật trong 10 s đầu là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{100}}{{10}} = 10(m/s)\)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động từ giây thứ thứ 25 đến giây 40 là bao nhiêu?
-
A.
5,59 m/s
-
B.
6,76 m/s
-
C.
6,67 m/s
-
D.
7,67 m/s
Đáp án : C
Biểu thức tính vận tốc:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)
Trong đó:
+ Δd: độ dịch chuyển (m)
+ Δt: thời gian dịch chuyển (s)
Vận tốc của vật từ giây thứ 25 đến giây thứ 40 là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{300 - 200}}{{40 - 25}} \approx 6,67(m/s)\)