Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 12 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương II. Động học


Trắc nghiệm Bài 12. Chuyển động ném - Vật lí 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Chuyển động ném ngang là gì?

  • A.

    Chuyển động có phương ngang

  • B.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang

  • C.

    Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực

  • D.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 2 :

Chuyển động nào sau đây là chuyển động ném ngang?

  • A.

    Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống

  • B.

    Ném thẳng đứng quả bóng lên trên

  • C.

    Ném quả bóng vào rổ

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 3 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 4 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 5 :

Tầm xa không phụ thuộc vào đại lượng nào?

  • A.

    Độ cao

  • B.

    Vận tốc ném

  • C.

    Gia tốc trọng trường

  • D.

    Khối lượng vật ném

Câu 6 :

Nếu ném từ độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì:

  • A.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa nhỏ hơn

  • B.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn

  • C.

    tầm xa của vật không phụ thuộc vào độ cao

  • D.

    cả A, B, C đều sai

Câu 7 :

Một quả bóng được ném từ độ cao 2 m so với mặt đất, vận tốc ném theo phương ngang của quả bóng là 5 m/s. Hỏi quả bóng có tầm xa là bao nhiêu mét? Lấy g = 10 m/s 2

  • A.

    3,16 m

  • B.

    5 m

  • C.

    10 m

  • D.

    7,07 m

Câu 8 :

Một vật có tầm xa là 12 m và bay vận tốc theo phương ngang là 15 m/s. Hỏi vật có độ cao bao nhiêu so với mặt đất? Lấy g = 9,8 m/s 2

  • A.

    3,920 m

  • B.

    110,201 m

  • C.

    47,040 m

  • D.

    3,136 m

Câu 9 :

Một quả bóng được ném từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, sau bao lâu thì quả bóng chạm mặt đất? Lấy g = 10 m/s 2

  • A.

    1 s

  • B.

    2 s

  • C.

    3 s

  • D.

    4 s

Câu 10 :

Chuyển động ném xiên là chuyển động có hình dạng như thế nào?

  • A.

    Hình tròn

  • B.

    Hình elip

  • C.

    Hình parabol

  • D.

    Hình hypebol

Câu 11 :

Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm cao của vật chuyển động ném xiên?

  • A.

    \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

  • B.

    \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

  • C.

    \(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

  • D.

    \(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

Câu 12 :

Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm xa của vật chuyển động ném xiên?

  • A.

    \(L = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

  • B.

    \(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

  • C.

    \(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}2\alpha }}{g}\)

  • D.

    \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)

Câu 13 :

Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2 . Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và phương ngang là bao nhiêu?

  • A.

    3 m/s; 5,2 m/s

  • B.

    5,22 m/s; 3 m/s

  • C.

    12 m/s; 20,78 m/s

  • D.

    20,78 m/s; 12 m/s

Câu 14 :

Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2 . Tầm xa của chuyển động là bao nhiêu?

  • A.

    3,18 m

  • B.

    0,15 m

  • C.

    0,92 m

  • D.

    1,59 m

Câu 15 :

Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2 . Tầm cao của người này là bao nhiêu?

  • A.

    0,46 m

  • B.

    0,92 m

  • C.

    0,15 m

  • D.

    0,31 m

Câu 16 :

Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do $g$. Thời gian chạm đất của vật là:

  • A.

    \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

  • B.

    \(t = \dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(t = \dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

Câu 17 :

Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là $g$, từ độ cao $h$ so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu $v$. Tầm bay của vật là:

  • A.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

  • B.

    \(L = v\dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(L = v\dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Câu 18 :

Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:

  • A.

    Một đường elip

  • B.

    Một đường hypecbol

  • C.

    Một đường parabol

  • D.

    Một đường thẳng

Câu 19 :

Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.

    Hai viên bi chạm đất cùng lúc

  • B.

    Viên bi A chạm đất trước

  • C.

    Viên vi B chạm đất trước

  • D.

    Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 20 :

Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Sau \(5s\) vật chạm đất. Độ cao h bằng:

  • A.

    100 m.

  • B.

    140 m.

  • C.

    125 m.

  • D.

    80 m.

Câu 21 :

Một vật được ném ngang ở độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:

  • A.

    \(\sqrt 3 s\)

  • B.

    \(4,5{\rm{ }}s\)

  • C.

    \(9{\rm{ }}s\)

  • D.

    \(3{\rm{ }}s\)

Câu 22 :

Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc \(2{\rm{ }}m/s\) từ độ cao \(5{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tầm ném xa của viên bi là:

  • A.

    2,82 m.

  • B.

    1 m.

  • C.

    1,41 m.

  • D.

    2 m.

Câu 23 :

Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A.

    Tăng vận tốc ném

  • B.

    Giảm độ cao điểm ném

  • C.

    Giảm khối lượng vật ném

  • D.

    Tăng độ cao điểm ném

Câu 24 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Phương trình quỹ đạo của vật là:

  • A.

    \(y = 5{\rm{x}}\)

  • B.

    \(y = 0,1{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}\)

  • C.

    \(y = 0,05{{\rm{x}}^2}\)

  • D.

    \(y = 10t + 5{t^2}\)

Câu 25 :

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

  • A.

    \(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)

  • B.

    \(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)

  • C.

    \(v = gt\)

  • D.

    \(v = {v_0} + gt\)

Câu 26 :

Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:

  • A.

    3 m/s.

  • B.

    4 m/s.

  • C.

    2 m/s

  • D.

    1 m/s.

Câu 27 :

Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi \({v_0}\) theo phương ngang ở độ cao \(1500{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ \(2{\rm{ }}km\) theo phương ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng:

  • A.

    114,31 m/s.

  • B.

    11, 431 m/s.

  • C.

    228,62 m/s.

  • D.

    22,86 m/s.

Câu 28 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \(40{\rm{ }}m/s\). Tốc độ của vật khi chạm đất là:

  • A.

    50 m/s.

  • B.

    70 m/s.

  • C.

    60 m/s.

  • D.

    30 m/s.

Câu 29 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(10\sqrt 3 m/s\)

  • B.

    \(20\sqrt 3 m/s\)

  • C.

    \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

  • D.

    \(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

Câu 30 :

Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ \({v_0} = 2m/s\). Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu \({v_0}'\). Biết \(AB = 6m\) và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Vận tốc \({v_0}'\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(15m/s\)

  • B.

    \(10m/s\)

  • C.

    \(12m/s\)

  • D.

    \(9m/s\)

Câu 31 :

Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật và toạ độ của vật sau 2s là:

  • A.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • B.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • C.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
  • D.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
Câu 32 :

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném theo phương ngang (bỏ qua mọi lực cản) thì:

  • A.

    bi B chạm đất trước.

  • B.
    cả hai cùng chạm đất một lúc.
  • C.
    thời gian rơi của bi A bằng \(\dfrac{1}{2}\) thời gian rơi của bi B.
  • D.
    bi A chạm đất trước.
Câu 33 :

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 180cm. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 90cm (theo phương ngang). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn và viết phương trình quỹ đạo của viên bi.

  • A.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • B.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • C.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • D.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
Câu 34 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với \(g = 10m/{s^2}\) )

  • A.
    \(y = 10t + 5{x^2}\)
  • B.
    \(y = 0,1{x^2}\)
  • C.
    \(y = 0,05{x^2}\)
  • D.
    \(y = 10t + 10{x^2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chuyển động ném ngang là gì?

  • A.

    Chuyển động có phương ngang

  • B.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang

  • C.

    Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực

  • D.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trang 49 bài 12 sách giáo khoa vật lí 10

Lời giải chi tiết :

Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 2 :

Chuyển động nào sau đây là chuyển động ném ngang?

  • A.

    Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống

  • B.

    Ném thẳng đứng quả bóng lên trên

  • C.

    Ném quả bóng vào rổ

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Lời giải chi tiết :

Trong câu A và B, chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực nhưng vận tốc của vật không theo phương nằm ngang mà theo phương thẳng đứng => A, B, D sai

Câu 3 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

+ Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của vật là chuyển động rơi tự do

+ Mặt khác, chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần

Câu 4 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động thẳng đều.

Câu 5 :

Tầm xa không phụ thuộc vào đại lượng nào?

  • A.

    Độ cao

  • B.

    Vận tốc ném

  • C.

    Gia tốc trọng trường

  • D.

    Khối lượng vật ném

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức tính tầm xa \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

=> Tầm xa phụ thuộc vào: vận tốc ném, độ cao, gia tốc trọng trường

=> Tầm xa không phụ thuộc vào khối lượng

Câu 6 :

Nếu ném từ độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì:

  • A.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa nhỏ hơn

  • B.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn

  • C.

    tầm xa của vật không phụ thuộc vào độ cao

  • D.

    cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \), ta có tầm xa tỉ lệ với căn bậc 2 của độ cao

=> Với cùng vận tốc thì vật nào có độ cao lớn hơn thì tầm xa lớn hơn

Câu 7 :

Một quả bóng được ném từ độ cao 2 m so với mặt đất, vận tốc ném theo phương ngang của quả bóng là 5 m/s. Hỏi quả bóng có tầm xa là bao nhiêu mét? Lấy g = 10 m/s 2

  • A.

    3,16 m

  • B.

    5 m

  • C.

    10 m

  • D.

    7,07 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: H = 2 m; v 0 = 5 m/s; g = 10 m/s 2

=> Tầm xa của quả bóng là: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}}  = 5.\sqrt {\frac{{2.2}}{{10}}}  \approx 3,16(m)\)

Câu 8 :

Một vật có tầm xa là 12 m và bay vận tốc theo phương ngang là 15 m/s. Hỏi vật có độ cao bao nhiêu so với mặt đất? Lấy g = 9,8 m/s 2

  • A.

    3,920 m

  • B.

    110,201 m

  • C.

    47,040 m

  • D.

    3,136 m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: L = 12 m; v 0 = 15 m/s; g = 9,8 m/s 2

Từ biểu thức tính tầm xa \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

=> \(H = \frac{{{L^2}.g}}{{v_0^2.2}} = \frac{{{{12}^2}.9,8}}{{{{15}^2}.2}} = 3,136(m)\)

Câu 9 :

Một quả bóng được ném từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, sau bao lâu thì quả bóng chạm mặt đất? Lấy g = 10 m/s 2

  • A.

    1 s

  • B.

    2 s

  • C.

    3 s

  • D.

    4 s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính thời gian rơi của vật: \(t = \sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có H = 5 m; g = 10 m/s 2

=> Thời gian rơi của vật là: \(t = \sqrt {\frac{{2.H}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.5}}{{10}}}  = 1(s)\)

Câu 10 :

Chuyển động ném xiên là chuyển động có hình dạng như thế nào?

  • A.

    Hình tròn

  • B.

    Hình elip

  • C.

    Hình parabol

  • D.

    Hình hypebol

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Chuyển động ném xiên là chuyển động có dạng hình parabol

Câu 11 :

Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm cao của vật chuyển động ném xiên?

  • A.

    \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

  • B.

    \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

  • C.

    \(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

  • D.

    \(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính tầm cao trong chuyển động ném xiên là: \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

Câu 12 :

Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm xa của vật chuyển động ném xiên?

  • A.

    \(L = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

  • B.

    \(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)

  • C.

    \(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}2\alpha }}{g}\)

  • D.

    \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính tầm xa trong chuyển động ném xiên là: \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)

Câu 13 :

Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2 . Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và phương ngang là bao nhiêu?

  • A.

    3 m/s; 5,2 m/s

  • B.

    5,22 m/s; 3 m/s

  • C.

    12 m/s; 20,78 m/s

  • D.

    20,78 m/s; 12 m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Vận tốc ban đầu của vật theo phương ngang: v 0x = v 0 . cosα

- Vận tốc ban đầu của vật theo phương thẳng đứng: v 0y = v 0 .sinα

Lời giải chi tiết :

- Vận tốc ban đầu của vật theo phương ngang: v 0x = v 0 . cosα = 6.cos30 0 = 5,2 (m/s)

- Vận tốc ban đầu của vật theo phương thẳng đứng: v 0y = v 0 .sinα = 6.sin30 0 = 3 (m/s)

Câu 14 :

Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2 . Tầm xa của chuyển động là bao nhiêu?

  • A.

    3,18 m

  • B.

    0,15 m

  • C.

    0,92 m

  • D.

    1,59 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: v 0 = 6 m/s; α = 30 0 ; g = 9,8 m/s 2

=> Tầm xa của người nhảy là: \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g} = \frac{{{6^2}.\sin {{60}^0}}}{{9,8}} = 3,18(m)\)

Câu 15 :

Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2 . Tầm cao của người này là bao nhiêu?

  • A.

    0,46 m

  • B.

    0,92 m

  • C.

    0,15 m

  • D.

    0,31 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm cao là: \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có v 0 = 6 m/s; α = 30 0 ; g = 9,8 m/s 2

=> Tầm cao của người nhảy xa là: \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}} = \frac{{{6^2}.{{\sin }^2}{{30}^0}}}{{2.9,8}} = 0,46(m)\)

Câu 16 :

Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do $g$. Thời gian chạm đất của vật là:

  • A.

    \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

  • B.

    \(t = \dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(t = \dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thời gian vật chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Câu 17 :

Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là $g$, từ độ cao $h$ so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu $v$. Tầm bay của vật là:

  • A.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

  • B.

    \(L = v\dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(L = v\dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tầm xa: \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Câu 18 :

Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:

  • A.

    Một đường elip

  • B.

    Một đường hypecbol

  • C.

    Một đường parabol

  • D.

    Một đường thẳng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

=> quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một đường parabol

Câu 19 :

Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.

    Hai viên bi chạm đất cùng lúc

  • B.

    Viên bi A chạm đất trước

  • C.

    Viên vi B chạm đất trước

  • D.

    Chưa đủ thông tin để trả lời.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định thời gian rơi tự do và thời gian vật ném ngang chạm đất

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vật rơi tự do: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} \to t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

+ Thời gian vật ném ngang chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Ta thấy hai khoảng thời gian trên bằng nhau

=> Hai viên bi chạm đất cùng lúc

Câu 20 :

Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Sau \(5s\) vật chạm đất. Độ cao h bằng:

  • A.

    100 m.

  • B.

    140 m.

  • C.

    125 m.

  • D.

    80 m.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Ta suy ra: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}{.10.5^2} = 125m\)

Câu 21 :

Một vật được ném ngang ở độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:

  • A.

    \(\sqrt 3 s\)

  • B.

    \(4,5{\rm{ }}s\)

  • C.

    \(9{\rm{ }}s\)

  • D.

    \(3{\rm{ }}s\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Thay số, ta được: \(t = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}}  = 3{\rm{s}}\)

Câu 22 :

Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc \(2{\rm{ }}m/s\) từ độ cao \(5{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tầm ném xa của viên bi là:

  • A.

    2,82 m.

  • B.

    1 m.

  • C.

    1,41 m.

  • D.

    2 m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = 2\sqrt {\frac{{2.5}}{{10}}}  = 2m\)

Câu 23 :

Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A.

    Tăng vận tốc ném

  • B.

    Giảm độ cao điểm ném

  • C.

    Giảm khối lượng vật ném

  • D.

    Tăng độ cao điểm ném

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

=> Để tăng tầm xa của vật ném, ta có thể tăng vận tốc hoặc tăng độ cao của điểm nén

Trong hai cách đó thì tăng vận tốc ném có hiệu quả hơn

Câu 24 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Phương trình quỹ đạo của vật là:

  • A.

    \(y = 5{\rm{x}}\)

  • B.

    \(y = 0,1{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}\)

  • C.

    \(y = 0,05{{\rm{x}}^2}\)

  • D.

    \(y = 10t + 5{t^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

sử dụng phương trình quỹ đạo của vật: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Phương trình chuyển động:

+ Theo phương Ox: \(x = {v_0}t\) (1)

+ Theo phương Oy: \(y = \dfrac{1}{2}g{t^2}\) (2)

Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2} = \dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}} = 0,05{{\rm{x}}^2}\)

Câu 25 :

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

  • A.

    \(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)

  • B.

    \(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)

  • C.

    \(v = gt\)

  • D.

    \(v = {v_0} + gt\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

+ Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2}  = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)

Câu 26 :

Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:

  • A.

    3 m/s.

  • B.

    4 m/s.

  • C.

    2 m/s

  • D.

    1 m/s.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Vận tốc của vật khi ở mép bàn chính là vận tốc ban đầu:

\( \to {v_0} = \frac{L}{{\sqrt {\frac{{2h}}{g}} }} = \frac{2}{{\sqrt {\frac{{2.1,25}}{{10}}} }} = 4m/s\)

Câu 27 :

Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi \({v_0}\) theo phương ngang ở độ cao \(1500{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ \(2{\rm{ }}km\) theo phương ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng:

  • A.

    114,31 m/s.

  • B.

    11, 431 m/s.

  • C.

    228,62 m/s.

  • D.

    22,86 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

\( \to {v_0} = \frac{L}{{\sqrt {\frac{{2h}}{g}} }} = \frac{2}{{\sqrt {\frac{{2.1500}}{{9,8}}} }} = 114,31m/s\)

Câu 28 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \(40{\rm{ }}m/s\). Tốc độ của vật khi chạm đất là:

  • A.

    50 m/s.

  • B.

    70 m/s.

  • C.

    60 m/s.

  • D.

    30 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

+ Sử dụng phương trình vận tốc:

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)

Lời giải chi tiết :

+ Thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}}  = 3{\rm{s}}\)

+ Vận tốc của vật theo các phương:

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0} = 40\left( {m/s} \right)\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt = 10.3 = 30\left( {m/s} \right)\)

Vận tốc của vật khi chạm đất: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2}  = \sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}}  = 50m/s\)

Câu 29 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(10\sqrt 3 m/s\)

  • B.

    \(20\sqrt 3 m/s\)

  • C.

    \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

  • D.

    \(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương trình vận tốc:

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)

+ Vận dụng biểu thức liên hệ giữa \({v_x}\) và \({v_y}\): \(\tan \alpha  = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Vận tốc của vật theo các phương :

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Theo đầu bài, ta có:

\(\begin{array}{l}\tan \alpha  = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \leftrightarrow \tan {30^0} = \frac{{gt}}{{{v_0}}}\\ \to {v_0} = \frac{{gt}}{{\tan {{30}^0}}} = \frac{{10.2}}{{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 20\sqrt 3 \left( {m/s} \right)\end{array}\)

Câu 30 :

Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ \({v_0} = 2m/s\). Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu \({v_0}'\). Biết \(AB = 6m\) và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Vận tốc \({v_0}'\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(15m/s\)

  • B.

    \(10m/s\)

  • C.

    \(12m/s\)

  • D.

    \(9m/s\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương trình chuyển động của vật ném ngang : \(x = {v_0}t\)và \({y_1} = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

+ Sử dụng phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng :\({y_2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn gốc thời gian là lúc ném vật nằm ngang

Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương ox:\(x = {v_0}t\)

Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương oy:\({y_1} = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng :\({y_2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)

Hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động:

\( \to x = {v_0}t = AB \to t = \dfrac{{AB}}{{{v_0}}} = 3{\rm{s}}\)

\( \to {{\rm{y}}_1} = {y_2} \leftrightarrow \dfrac{1}{2}g{t^2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)

\( \to {v_0}' = \dfrac{{g(t + 0,5)}}{{t + 1}} = \dfrac{{10(3 + 0,5)}}{{3 + 1}} = 8,75m/s\)

Câu 31 :

Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật và toạ độ của vật sau 2s là:

  • A.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • B.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • C.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
  • D.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phương trình chuyển động của vật ném ngang: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {v_0}t\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\y = \dfrac{1}{2}g{t^2}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

+ Phương trình quỹ đạo: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(g = 10m/{s^2};{\rm{ }}h = 40{\rm{ }}m;{\rm{ }}{v_0}\; = 10{\rm{ }}m/s\)

+ Phương trình quỹ đạo: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}}.{x^2} = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right)\)

+ Toạ độ của vật sau 2s là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {v_0}t = 10.2 = 20m\\y = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}{.10.2^2} = 20m\end{array} \right.\)

Câu 32 :

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném theo phương ngang (bỏ qua mọi lực cản) thì:

  • A.

    bi B chạm đất trước.

  • B.
    cả hai cùng chạm đất một lúc.
  • C.
    thời gian rơi của bi A bằng \(\dfrac{1}{2}\) thời gian rơi của bi B.
  • D.
    bi A chạm đất trước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thời gian chuyển động của vật ném ngang bằng thời gian của vật được thả từ cùng độ cao: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Bi A được thả rơi và bi B được ném theo phương ngang ở cùng độ cao (tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn) nên cả hai cùng chạm đất một lúc.

Câu 33 :

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 180cm. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 90cm (theo phương ngang). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn và viết phương trình quỹ đạo của viên bi.

  • A.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • B.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • C.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • D.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tầm ném xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}t = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

+ Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 180cm = 1,8m\\L = 90cm = 0,9m\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)

Chuyển động của hòn bi khi rời khỏi mặt bàn coi như là chuyển động ném ngang với độ cao ban đầu \(h = 1,8m\) và có tầm ném xa là \(L = 0,9m\).

Áp dụng công thức tính tầm ném xa ta có:

\(L = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  \Rightarrow {v_0} = \dfrac{L}{{\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} }} = \dfrac{{0,9}}{{\sqrt {\dfrac{{2.1,8}}{{10}}} }} = 1,5m/s\)

Phương trình quỹ đạo của viên bi:

\(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \left( {\dfrac{{10}}{{2.1,{5^2}}}} \right).{x^2} = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)

Câu 34 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với \(g = 10m/{s^2}\) )

  • A.
    \(y = 10t + 5{x^2}\)
  • B.
    \(y = 0,1{x^2}\)
  • C.
    \(y = 0,05{x^2}\)
  • D.
    \(y = 10t + 10{x^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 10m/s\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Phương trình quỹ đạo của vật:

\(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \left( {\dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}}} \right).{x^2} = 0,05.{x^2}\)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 14 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 15 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 17 kết nối tri thức có đáp án