Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 153 SGK Toán 4
Bài 1: Tính ?
Bài 1
Tính:
a) \( \displaystyle{3 \over 5} + {{11} \over {20}}\) b) \( \displaystyle{5 \over 8} - {4 \over 9}\) c) \( \displaystyle{9 \over {16}} \times {4 \over 3}\)
d) \( \displaystyle{4 \over 7}:{8 \over {11}}\) e) \( \displaystyle{3 \over 5} + {4 \over 5}:{2 \over 5}\)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle{3 \over 5} + {{11} \over {20}} = {{12} \over {20}} + {{11} \over {20}} = {{23} \over {20}}\)
b) \( \displaystyle{5 \over 8} - {4 \over 9} = {{45} \over {72}} - {{32} \over {72}} = {{13} \over {72}}\)
c) \( \displaystyle{9 \over {16}} \times {4 \over 3} = {{9 \times 4} \over {16 \times 3}} = {{3 \times 3 \times 4} \over {4 \times 4 \times 3}} \)\( \displaystyle= {3 \over 4}\)
d) \( \displaystyle{4 \over 7}:{8 \over {11}} = {4 \over 7} \times {{11} \over 8} = {{4 \times 11} \over {7 \times 8}} \) \( \displaystyle = {{4 \times 11} \over {7 \times 4 \times 2}} = {{11} \over {14}}\)
e) \( \displaystyle{3 \over 5} + {4 \over 5}:{2 \over 5} = {3 \over 5} + {4 \over 5} \times {5 \over 2} \) \( \displaystyle= {3 \over 5} + {{20} \over {10}}\) \( \displaystyle= {3 \over 5} + {{10} \over 5} = {{13} \over 5}\)
Bài 2
Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là \(18cm\), chiều cao bằng \( \displaystyle{5 \over 9}\) độ dài đáy.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao = độ dài đáy \(\times \) \( \displaystyle{5 \over 9}\).
- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times \) chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hình bình hành có đáy: 18 cm
Chiều cao: \( \displaystyle{5 \over 9}\) độ dài đáy
Diện tích: ....?
Bài giải
Chiều cao hình bình hành là:
\(18 \times \)\( \displaystyle{5 \over 9} = 10\; (cm)\)
Diện tích hình bình hành là:
\(18 \times 10 = 180 \; (cm^2)\)
Đáp số: \(180cm^2\).
Bài 3
Một gian hàng có \(63\) đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng \( \displaystyle{2 \over 5}\) số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(2 + 5 = 7\) (phần)
Gian hàng đó có số chiếc ô tô là:
\(63 : 7 \times 5 = 45\) (chiếc ô tô)
Đáp số: \(45\) chiếc ô tô.
Bài 4
Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là \(35\) tuổi và bằng \( \displaystyle{2 \over 9}\) tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(9 - 2 = 7\) (phần)
Năm nay tuổi con là:
\(35 : 7 \times 2 = 10\) (tuổi)
Đáp số: \(10\) tuổi.
Bài 5
Khoanh tròn vào chữ đặt trước hình thích hợp:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình:
Phương pháp giải:
Tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Phân số chỉ phần đã tô màu của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là \( \displaystyle \frac{1}{4}\).
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình A là \( \displaystyle \frac{1}{8}\).
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình B là \( \displaystyle \frac{2}{8} =\frac{1}{4} \).
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình C là \( \displaystyle \frac{1}{6}\).
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình D là \( \displaystyle \frac{3}{6}=\frac{1}{2}\).
Vậy phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B.
Chọn đáp án B.