Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 162, 163 SGK Toán 4
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Sơ đồ tư duy: Các phép tính với số tự nhiên
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 6195 + 2785 b) 5342 – 4185
47836 + 5409 29041 – 5987
10592 + 79438 80200 – 19194
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tìm \(x\) :
a) \(x\) + 126 = 480 b) \(x\) – 209 = 435.
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) \(x\) + 126 = 480 b) \(x\) – 209 = 435
\(x\) = 480 – 126 \(x\) = 435 + 209
\(x\) = 354 \(x\) = 644
Bài 3
Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = b + ... a – ... = a
(a + b) + c = ...+ (b + c ) ... – a = 0
a + 0 = ... + a = ...
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a + b = b + a a – 0 = a
(a + b) + c = a + (b + c ) a – a = 0
a + 0 = 0 + a = a
Bài 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1268 + 99 + 501
745 + 268 + 732
1295 + 105 + 1460
b) 168 + 2080 + 32
87 + 94 + 13 + 6
121 + 85 + 115 + 469.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
745 + 268 + 732 = 745 + ( 268 + 732)
= 745 + 1000 = 1745
1295 + 105 + 1460 = 1400 + 1460
= 2860
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080 = 2280
87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100 = 200
121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115)
= 590 + 200 = 790.
Bài 5
Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải:
- Số sách trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp = số sách trường Tiểu học Thành Công quyên góp \(-\) 184 quyển.
- Số sách cả 2 trường quyên góp đước = số sách trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp \(+\) số sách trường Tiểu học Thành Công quyên góp.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trường Thành Công: 1475 quyển vở
Trường Thắng Lợi: ít hơn 184 quyển vở
Cả hai trường: .... quyển vở?
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển vở.