Bài 1, 2, 3, 4 trang 172, 173 SGK Toán 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG VI. ÔN TẬP


Bài 1, 2, 3, 4 trang 172, 173 SGK Toán 4

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1m 2 =.... dm 2 1km 2 = ....m 2

1m 2 = ...cm 2 1dm 2 = ....cm 2

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về các đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết:

1m 2 = 100dm 2 1km 2 = 1000000m 2

1m 2 = 10000cm 2 1dm 2 = 100cm 2

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15m 2 = ...cm 2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m 2 =...dm 2

103m 2 =...dm 2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)dm 2 =...cm 2

2110dm 2 =... cm 2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m 2 =...cm 2

b) 500cm 2 = ....dm 2 1cm 2 = ...dm 2

1300dm 2 = ....m 2 1dm 2 = ....m 2

60000cm 2 =...m 2 1cm 2 = ....m 2

c) 5m 2 9dm 2 =....dm 2 700dm 2 = ...m 2

8m 2 50cm 2 =...cm 2 50000cm 2 =...m 2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi một số đơn vị cơ bản:

1m 2 = 100dm 2 1km 2 = 1000000m 2

1m 2 = 10000cm 2 1dm 2 = 100cm 2

Lời giải chi tiết:

a) 15m 2 = 150000cm 2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m 2 = 10dm 2

103m 2 = 10300dm 2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)dm 2 = 10cm 2

2110dm 2 = 211000cm 2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m 2 = 1000cm 2

b) 500cm 2 = 5dm 2 1cm 2 = \( \displaystyle{1 \over {100}}\)dm 2

1300dm 2 = 13m 2 1dm 2 = \( \displaystyle{1 \over {100}}\)m 2

60000 cm 2 = 6m 2 1cm 2 = \( \displaystyle{1 \over {10000}}\)m 2

c) 5m 2 9dm 2 = 509 dm 2 700dm 2 = 7m 2

8m 2 50cm 2 = 80050 cm 2 50000cm 2 = 5m 2

Bài 3

Điền dấu >, <, =  thích hợp vào chỗ chấm:

2m 2 5dm 2 ... 25dm 2 3m 2 99dm 2 ... 4m 2

3dm 2 5cm 2 ... 305cm 2 65m 2 ... 6500dm 2

Phương pháp giải:

Đổi các số đo diện tích về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+) 2m 2 5dm 2 = 205dm 2 . Mà 205dm 2 > 25dm 2

Vậy: 2m 2 5dm 2 > 25dm 2

+) 3m 2 99dm 2 = 399dm 2 ;  4m 2 = 400dm 2 .   Mà 399dm 2 < 400dm 2

Vậy:  3m 2 99dm 2 < 4m 2

+) 3dm 2 5cm 2 = 3dm 2 + 5cm 2 = 300cm 2 + 5cm 2 = 305cm 2

Vậy: 3dm 2 5cm 2 = 305cm 2

+) 65m 2 = 6500dm 2

Bài 4

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25m. Trung bình cứ 1m 2 ruộng đó thì thu hoạch được \( \displaystyle{1 \over {2}}\)kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích thửa ruộng = chiều dài × chiều rộng.

- Tính số thóc thu hoạc được = số thóc thu hoạc được trên 1m 2 ruộng × diện tích thửa ruộng.

- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý 1 tạ = 100kg.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều dài: 64 m

Chiều rộng: 25 m

1m 2 ruộng: \( \displaystyle{1 \over {2}}\)kg thóc

Thửa ruộng: ... tạ thóc?

Bài giải

Diện tích thửa ruộng là:

64 × 25 = 1600 (m 2 )

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

\( \displaystyle{1 \over {2}}\) × 1600 = 800 (kg)

800kg = 8 tạ

Đáp số: 8 tạ thóc.


Cùng chủ đề:

Bài 1, 2, 3, 4 trang 151 (Luyện tập trang 151 - Tiết 2) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 152 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 168, 169 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 169 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 170 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 172, 173 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 173 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 174 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 179, 180 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 (Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) trang 175 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 69, 70 SGK Toán 4