Bài 1, 2, 3, 4 trang 179, 180 SGK Toán 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG VI. ÔN TẬP


Bài 1, 2, 3, 4 trang 179, 180 SGK Toán 4

Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D.

Bài 1

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:

A. 3                           B. 300                       C. 3000                    D. 30 000

b) Trong phép nhân

\( \displaystyle\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{2346}\\{35}\end{array}}}{{\begin{array}{*{20}{r}}{11730\,}\\{..........\,}\\\hline{82110\,}\end{array}}}\)

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 7208                      B. 7038                    C. 6928                      D. 6938

c) Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây ?

A. \( \displaystyle{4 \over 5}\)                        B. \( \displaystyle{5 \over 9}\)                          C. \( \displaystyle{5 \over 4}\)                        D. \( \displaystyle{4 \over 9}\)

d) Số thích hợp để viết vào ô trống của là:

A. 1                            B. 4                          C. 9                            D. 36

e) Nếu một quả táo cân nặng \(50g\) thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được \(4kg\) ?

A. 80                         B. 50                          C. 40                        D. 20

Phương pháp giải:

a) Xác định hàng của chữ số 3 trong số 683941.

b) Số cần điền là kết quả của phép tính \( \displaystyle2346 \times 3\).

c) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu, mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau.

d) Rút gọn phân số \(\dfrac{4}{36}\) bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho \(4\).

e) Đổi \(4kg = 4000g\). Tính số quả táo bằng cách lấy \(4000g\) chia cho cân nặng của một quả táo.

Lời giải chi tiết:

a) Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 là 3000.

Chọn C.

b) Ta có: \( \displaystyle2346 \times 3 = 7038\).

Chọn B .

c) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \( \displaystyle \frac{4}{9} \)

Chọn D .

d) Ta có: \(\dfrac{4}{36}=\dfrac{4:4}{36:4}=\dfrac{1}{9} \)

Số thích hợp để viết vào ô trống là \(1\).

Chọn A.

e) Đổi \(4kg = 4000g\).

Để cân được \(4kg\) thì cần có số quả táo là:

\(4000 : 50 = 80\) (quả)

Chọn A.

Bài 2

Tính:

a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4}\) ;                                                  b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\) ;

b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \)\(\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\).

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(...m\;...cm\)

b) Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long - Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm ... thuộc thế kỉ ... .

Phương pháp giải:

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(10m \;10cm\).

b) Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm \(1010\) thuộc thế kỉ \(XI\).

Bài 4

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(24m\) và chiều rộng bằng \(\displaystyle{2 \over 5}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.

b) Tính diện tích của mảnh vườn.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích = chiều dài \(\times \) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(5 - 2 = 3\) (phần)

Chiều dài mảnh vườn là:

\(24 : 3 \times 5 = 40\; (m)\)

Chiều rộng mảnh vườn là:

\(40 - 24 = 16 \;(m) \)

Diện tích mảnh vườn là:

\( 40 \times  16 = 640 \;(m^2)\)

Đáp số: a) Chiều dài: \(40m\);

Chiều rộng: \(16m\).

b) Diện tích: \(640m^2\).


Cùng chủ đề:

Bài 1, 2, 3, 4 trang 169 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 170 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 172, 173 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 173 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 174 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 179, 180 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 (Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) trang 175 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 69, 70 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 74 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 96 SGK Toán 4