Bài 1, 2, 3 trang 122 SGK Toán 4
Bài 1: So sánh hai phân số.
Bài 1
So sánh hai phân số:
a) 34 và 45 b) 56 và 78 c) 25 và 310.
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 45 :
34=3×54×5=1520;45=4×45×4=1620
Vì 1520<1620 nên 34<45.
b) Quy đồng mẫu số hai phân số 56 và 78:
56=5×86×8=4048;78=7×68×6=4248
Vì 4048<4248 nên 56<78.
c) Quy đồng mẫu số phân số 25 và giữ nguyên phân số 310:
25=2×25×2=410
Vì 410>310 nên 25>310.
Bài 2
Rút gọn rồi so sánh hai phân số :
610 và 45 b) 34 và 612
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản (nếu được).
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) Rút gọn phân số 610 và giữ nguyên phân số 45:
610=6:210:2=35
Vì 35<45 nên 610<45 .
b) Rút gọn phân số 612 và giữ nguyên phân số 34 :
612=6:312:3=24
Vì 34>24 nên 34>612.
Bài 3
Mai ăn 38 cái bánh, Hoa ăn 25 cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số hai phân số :
38=3×58×5=1540;25=2×85×8=1640.
Vì 1640>1540 nên 25>38.
Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.
Lý thuyết
Ví dụ : So sánh hai phân số 23 và 34.
a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy 23 băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy 34 băng giấy.
Nhìn hình vẽ ta thấy :
b) Ta có thể so sánh hai phân số 23 và 34 như sau :
Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 34 :
23=2×43×4=812 ; 34=3×34×3=912
So sánh hai phân số có cùng mẫu số :
812<912 (vì 8<9)
Kết luận : 23<34.
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.