Bài 15. Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương, nuôi cá, tôm giống trang 78, 79, 80, 81 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Theo em, động vật thủy sản có những kiểu sinh sản nào?
Câu hỏi tr78 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 78 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Theo em, động vật thủy sản có những kiểu sinh sản nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về đặc điểm sinh sản của thủy sản
Lời giải chi tiết:
Đẻ trứng hoặc đẻ con
Câu hỏi tr78 CH1
Trả lời câu hỏi trang 78 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Hãy nêu đặc điểm sinh sản của cá.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về đặc điểm sinh sản của thủy sản
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm |
Phân tích |
Tuổi sinh sản |
Mỗi loài có tuổi thành thục khác nhau tùy theo loài. |
Mùa sinh sản |
Đa số các loài cá sinh sản theo mùa, tập trung vào những tháng có nhiệt độ ấm. |
Phương thức sinh sản |
Hầu hết sinh sản bằng phương thức đẻ trứng. Vào mùa sinh sản cá đực và cá cái thường bơi cặp với nhau. Khi điều kiện môi trường thuận lợi cá cái đẻ trứng ra môi trường nước và ngay sau đó cá đực sẽ phóng tinh để thụ tinh. Phôi và cá con phát triển tự nhiên trong môi trường nước. Do quá trình thụ tỉnh và phát triển của con non diễn ra bên ngoài cơ thể nên tỉ lệ sống rất thấp do địch hại, môi trường bất lợi và thức ăn không đầy đủ. |
Điều kiện sinh sản |
Hầu hết các loài cá nước ngọt cần các điều kiện sinh thái phù hợp để thực hiện quá trình sinh sản như: tốc độ dòng chảy vừa phải (khoảng 2-5 m/s), oxygen hoà tan cao (khoảng 6-8 mg/L), có giá thể để trứng bám (đối với trứng dính), độ đục vừa phải để tránh dịch hại, nền đáy sạch, nhiệt độ khoảng 25 – 28 °C, thức ăn cho con non dồi dào.... |
Sức sinh sản |
Khác nhau tùy từng loài có thể dao động từ vài trăm đến hàng triệu trứng. |
Câu hỏi tr78 CH2
Trả lời câu hỏi trang 78 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Đặc điểm sinh sản của cá nước ngọt và cá nước mặn có gì giống và khác nhau?
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm sinh sản của cá
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm |
Cá nước ngọt |
Cá nước mặn |
Môi trường sinh sản |
Nước ngọt |
Nước mặn |
Độ mặn |
Không chịu được độ mặn cao |
Chịu được độ mặn cao |
Kiểu sinh sản |
Sinh sản vô tính và hữu tính |
Hầu hết sinh sản hữu tính |
Thụ tinh |
Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong |
Hầu hết thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Hầu hết đẻ trứng |
Có một số loài đẻ con |
Chăm sóc con |
Một số loài |
Hầu hết không |
Số lượng trứng |
Nhiều |
Ít |
Kích thước trứng |
Nhỏ |
Lớn |
Tỷ lệ sống |
Thấp |
Cao |
Thời gian phát triển |
Nhanh |
Chậm |
Câu hỏi tr79 CH
Trả lời câu hỏi trang 79 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Hãy nêu đặc điểm sinh sản của tôm biển
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm sinh sản của tôm
Lời giải chi tiết:
- Tuổi sinh sản: tôm có tuổi sinh sản lần đầu sau 1 năm tuổi.
- Mùa sinh sản: tháng 3 đến 4 và tháng 9 đến tháng 10 hằng năm.
- Phương thức sinh sản: khi tôm bố mẹ thành thục sinh dục, tôm đực sẽ ghép cặp với tôm mới lột xác và gắn túi tinh và thelycom của tôm cái. Khi trứng thành thục con cái sẽ đẻ trứng và được thụ tinh với tinh trùng từ trong túi tinh.
- Điều kiện sinh sản: tôm chỉ sinh sản khi có môi trường thích hợp
- Sức sinh sản: tôm có thể đẻ từ 3 đến 4 đợt.
Câu hỏi tr81 CH
Trả lời câu hỏi trang 81 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Hãy nêu kĩ thuật ương nuôi cá giống
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về kĩ thuật ương cá giống
Lời giải chi tiết:
Giai đoạn 1: ương nuôi từ cá bột lên cá hương
1. Chuẩn bị ao ương
2. Lựa chọn và thả cá
3. Chăm sóc, quản lí\
4. Thu hoạch
Giai đoạn 2: ương nuôi từ cá hương lên cá giống
1. Chuẩn bị ao
2. Lựa chọn và thả cá
3. Chăm sóc, quản lí
4. Thu hoạch
Câu hỏi tr82 CH
Trả lời câu hỏi trang 82 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Nêu cá bước trong kĩ thuật ương nuôi tôm giống
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về kĩ thuật ương nuôi tôm biển
Lời giải chi tiết:
a) Chuẩn bị bể
b) Chọn và thả giống
c) Chăm sóc, quản lí
d) Thu hoạch
Câu hỏi tr83 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 83 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
giả sử thả 1 triệu tấn trùng tôm mới nở, sau khi ương thu được 400 000 con tôm PL12 thì tỉ lệ sống của tôm sau giai đoạn ương đạt bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin đề bài cung cấp
Lời giải chi tiết:
Công thức tính:
Tỷ lệ sống (%) = (Số lượng tôm sống sau khi ương / Số lượng ấu trùng ban đầu) x 100%
Dựa vào thông tin đề bài:
Số lượng ấu trùng ban đầu: 1 triệu con
Số lượng tôm PL12 sau khi ương: 400.000 con
Thay số vào công thức, ta được:
Tỷ lệ sống (%) = (400.000 / 1.000.000) x 100% = 40%
Vậy, tỷ lệ sống của tôm sau giai đoạn ương đạt được là 40%.
Câu hỏi tr83 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 83 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Tìm hiểu và nêu các kĩ thuật ương cá và tôm giống của một số cơ sở sản xuất giống thủy sản mà em biết.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về các kĩ thuật ương cá và tôm giống
Lời giải chi tiết:
a. Kỹ thuật ương cá hương:
- Ao ương: Ao ương cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thả cá hương, bao gồm: vệ sinh ao, bón lót, tạo thức ăn tự nhiên.
- Thức ăn: Cá hương được cho ăn thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. Cần cho ăn đúng thời điểm, số lượng và chất lượng thức ăn phù hợp.
- Quản lý chất lượng nước: Cần thay nước thường xuyên, đảm bảo nước trong ao sạch và đủ oxy.
- Theo dõi và chăm sóc: Cần theo dõi sức khỏe của cá hương, phát hiện và xử lý kịp thời các bệnh dịch.
b. Kỹ thuật ương tôm giống:
- Ao ương: Ao ương cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thả ấu trùng tôm, bao gồm: vệ sinh ao, bón lót, tạo thức ăn tự nhiên.
- Thức ăn: Tôm giống được cho ăn thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. Cần cho ăn đúng thời điểm, số lượng và chất lượng thức ăn phù hợp.
- Quản lý chất lượng nước: Cần thay nước thường xuyên, đảm bảo nước trong ao sạch và đủ oxy.