Bài 16. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản trang 85, 86, 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều — Không quảng cáo

Công nghệ 12, giải công nghệ lớp 12 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ cánh diều


Bài 16. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản trang 85, 86, 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu các loại thức ăn cho tôm cá mà em biết. Ưu điểm của loại thức ăn đó là gì? Phương pháp: Vận dụng kiến thức em biết.

Câu hỏi tr85 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 85 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu các loại thức ăn cho tôm cá mà em biết. Ưu điểm của loại thức ăn đó là gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức em biết.

Lời giải chi tiết:

Mùn bã hữu cơ: Có sẵn trong ao, cung cấp chất dinh dưỡng cơ bản, giúp tiết kiệm chi phí.

Động vật phù du và rong tảo: Giàu dinh dưỡng, giúp tôm cá tăng trưởng nhanh, tăng sức đề kháng bệnh.

Thức ăn viên (nổi, chìm): Dễ sử dụng, kiểm soát lượng thức ăn, dinh dưỡng cân đối, giúp tôm cá lớn nhanh.

Câu hỏi tr86 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 86 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Hầu hết các loại thức ăn đều có thành phần dinh dưỡng: nước, protein, lipid, cacbohydrat, vitamin, khoáng.

Câu hỏi tr86 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 86 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Dựa vào Bảng 16.1, hãy so sánh thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn của một số loài thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào bảng 16.1, ta thấy thành phần dinh dưỡng trong thức ăn công nghiệp của các loài thủy sản có sự khác biệt:

  • Protein: Cao nhất ở cá song giống, thấp nhất ở rô phi thương phẩm.

  • Lipid thô: Cao nhất ở cá tầm thương phẩm, thấp nhất ở tôm giống và cá rô phi, cá song giống.

  • Carbohydrate: Cao nhất ở rô phi thương phẩm, thấp nhất ở cá tầm và cá song giống.

  • Xơ: Cao nhất ở rô phi thương phẩm, thấp nhất ở cá tầm thương phẩm.

  • Khoáng: Tương đối đồng đều ở các loài.

  • Ethoxyquin: Chỉ có trong thức ăn của tôm giống và rô phi thương phẩm.

Sự khác biệt này phản ánh nhu cầu dinh dưỡng riêng của từng loài và giai đoạn phát triển (giống hoặc thương phẩm).

Câu hỏi tr87 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu các nhóm thức ăn trong nuôi trồng thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Trong nuôi trồng thủy sản có các nhóm thức ăn:

Thức ăn hỗn hợp

Thức ăn bổ sung

Thức ăn tươi sống

Câu hỏi tr87 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy kể tên các loại thức ăn có thể có trong ao nuôi cá.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo lục, tảo lam...

Động vật phù du: Luân trùng, trứng nước, giáp xác chân chèo...

Sinh vật đáy: Giun, ốc, ấu trùng côn trùng...

Mùn bã hữu cơ: Các chất hữu cơ phân hủy từ thực vật, động vật chết...

Thức ăn viên nổi, viên chìm: Sản xuất công nghiệp, có thành phần dinh dưỡng cân đối.

Thức ăn dạng mảnh, bột: Dành cho cá con hoặc các loài cá có kích thước nhỏ.

Cám gạo, bột ngô, bột đậu tương, khô dầu lạc...: Cung cấp thêm dinh dưỡng, năng lượng cho cá.

Câu hỏi tr87 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Ở địa phương em có những loại nguyên liệu nào có thể sử dụng để chế biến thức ăn cho cá.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế.

Lời giải chi tiết:

Ở địa phương em, có nhiều loại nguyên liệu có thể sử dụng để chế biến thức ăn cho cá, bao gồm:

Cám gạo: Rẻ tiền, dễ kiếm, cung cấp năng lượng và một số chất dinh dưỡng.

Bột ngũ cốc (ngô, đậu tương, lúa mì...): Cung cấp protein, tinh bột và chất xơ.

Rau xanh (bèo tấm, rau muống, rau diếp cá...): Bổ sung vitamin và khoáng chất.

Củ quả (khoai lang, bí đỏ, sắn...): Cung cấp năng lượng và chất xơ.

Phụ phẩm lò mổ (máu, xương, nội tạng): Nguồn protein và khoáng chất dồi dào.

Cá tạp, tép, tôm nhỏ: Cung cấp protein và chất béo.

Động vật thân mềm (ốc, trai): Bổ sung canxi và khoáng chất.

Men bia: Bổ sung vitamin nhóm B và các vi sinh vật có lợi cho đường ruột cá.

Premix vitamin và khoáng chất: Đảm bảo cung cấp đầy đủ các vi chất cần thiết.


Cùng chủ đề:

Bài 13. Xử lí môi trường nuôi thủy sản trang 68, 69, 70, 71 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 14. Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử trang 67, 68, 69, 70, 71 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 14. Vai trò của giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản trang 73, 74, 75 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 15. Một số linh kiện điện tử phổ biến trang 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 15. Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương, nuôi cá, tôm giống trang 78, 79, 80, 81 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 16. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản trang 85, 86, 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 17. Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản trang 88, 89, 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 18. Mạch xử lí tín hiệu tương tự trang 90, 91, 92, 93 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 19. Khuếch đại thuật toán trang 94, 95, 96, 97, 98, 99 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 19. Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VIETGAP trang 101, 102, 103, 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều