Bài 17. Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản trang 88, 89, 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều — Không quảng cáo

Công nghệ 12, giải công nghệ lớp 12 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ cánh diều


Bài 17. Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản trang 88, 89, 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Thức ăn thủy sản ở địa phương em thường được chế biến như thế nào?

Câu hỏi tr88 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 88 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Thức ăn thủy sản ở địa phương em thường được chế biến như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế.

Lời giải chi tiết:

Ở địa phương em, thức ăn thủy sản thường được chế biến thủ công bằng cách tận dụng nguyên liệu sẵn có hoặc chế biến công nghiệp bằng dây chuyền hiện đại, đảm bảo dinh dưỡng.

Câu hỏi tr88 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 88 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu các phương pháp chế biến thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Các phương pháp chế biến thức ăn thủy sản như: chế biến thủ công, chế biến công nghiệp.

Câu hỏi tr88 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 88 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Phương pháp chế biến thủ công thức ăn thủy sản có ưu điểm gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Tiết kiệm chi phí.

Chủ động được nguồn nguyên liệu và chất lượng thức ăn.

Phù hợp với quy mô nuôi nhỏ lẻ.

Câu hỏi tr88 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 88 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu các công đoạn sản xuất thức ăn công nghiệp cho thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Các công đoạn sản xuất thức ăn công nghiệp: Thu mua nguyên liệu → Bảo quản nguyên liệu → Cân nguyên liệu → Nghiền nguyên liệu → Sàng nguyên liệu → Phối trộn nguyên liệu → Hấp nguyên liệu → Ép viên → Sấy → Làm nguội → Phun dầu → Cân thành phẩm và đóng gói → Kho chứa.

Câu hỏi tr89 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 89 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu cấu tạo của máy đùn ép viên thức ăn thủy sản ở Hình 17.1.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 17.1.

Lời giải chi tiết:

Máy đùn ép viên thức ăn thủy sản này gồm các bộ phận chính:

  1. Phễu nạp nguyên liệu: Nơi cho nguyên liệu vào máy.

  2. Buồng cấp nguyên liệu: Đẩy nguyên liệu vào sâu hơn trong máy.

  3. Trục ép: Nghiền và trộn các nguyên liệu, sau đó ép thành viên.

  4. Bộ phận dao cắt: Cắt viên thức ăn thành từng đoạn nhỏ.

  5. Điều chỉnh dao cắt: Chỉnh độ dài ngắn của viên thức ăn.

  6. Cửa xả viên cám: Nơi viên thức ăn ra khỏi máy.

  7. Bộ phận gia nhiệt: Làm nóng nguyên liệu để dễ ép hơn.

  8. Hệ thống bảng điện và motor: Cấp điện và điều khiển máy hoạt động.

  9. Bảng điều khiển: Nơi hiển thị các thông số và nút bấm để điều chỉnh máy.

Câu hỏi tr89 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 89 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy tìm hiểu một số loại thức ăn thủy sản được chế biến theo phương pháp công nghiệp trên thị trường hiện nay.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại thức ăn cho tôm cá được sản xuất công nghiệp:

  • Viên nổi: Cho cá ăn trên mặt nước như rô phi, diêu hồng.

  • Viên chìm: Cho cá ăn dưới đáy như tra, basa, lươn.

  • Dạng mảnh: Cho cá con mới nở.

  • Dạng bột: Cho cá mới nở vài ngày tuổi.

  • Chuyên dụng: Dành riêng cho từng loại tôm cá như tôm sú, cá cảnh, cá biển.

Ngoài ra còn có thức ăn bổ sung như vitamin, khoáng chất, men tiêu hóa.

Câu hỏi tr89 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 89 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu một số phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

1. Bảo quản khô:

Phơi nắng: Thích hợp cho các loại thức ăn tự nhiên như cá tạp, tép nhỏ.

Sấy khô: Sử dụng máy sấy hoặc lò sấy để làm khô thức ăn, giúp kéo dài thời gian bảo quản.

Hun khói: Áp dụng cho một số loại cá, giúp tạo hương vị đặc trưng và bảo quản lâu hơn.

2. Bảo quản lạnh:

Làm lạnh: Bảo quản thức ăn ở nhiệt độ từ 0-4 độ C, giúp giảm hoạt động của vi sinh vật gây hư hỏng.

Đông lạnh: Bảo quản thức ăn ở nhiệt độ dưới -18 độ C, giúp kéo dài thời gian bảo quản lên đến vài tháng.

3. Bảo quản bằng hóa chất:

Ủ chua: Sử dụng axit lactic hoặc axit formic để ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối.

Sử dụng chất bảo quản: Các chất như acid propionic, acid sorbic, sodium benzoate... có tác dụng chống nấm mốc và vi khuẩn.

4. Bảo quản bằng phương pháp khác:

Ủ men: Sử dụng vi sinh vật có lợi để lên men thức ăn, giúp tăng cường giá trị dinh dưỡng và kéo dài thời gian bảo quản.

Chiếu xạ: Sử dụng tia gamma để tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn.

Câu hỏi tr89 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 89 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Cần lưu ý gì khi bảo quản thức ăn hỗn hợp?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Khi bảo quản thức ăn hỗn hợp cho thủy sản, cần lưu ý những điểm sau:

  1. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát: Tránh ánh nắng trực tiếp, mưa ẩm, nơi có nhiệt độ cao để tránh thức ăn bị ẩm mốc, biến chất.

  2. Đậy kín bao bì sau khi sử dụng: Điều này giúp ngăn chặn côn trùng, sâu bọ xâm nhập và giữ cho thức ăn không bị oxy hóa.

  3. Không để thức ăn tiếp xúc trực tiếp với nền nhà: Nên đặt thức ăn trên kệ gỗ hoặc pallet cách mặt đất để tránh ẩm mốc và nhiễm bẩn.

  4. Sử dụng theo nguyên tắc "nhập trước, xuất trước": Thức ăn mới sản xuất nên được sử dụng sau để đảm bảo chất lượng tốt nhất.

  5. Kiểm tra định kỳ: Thường xuyên kiểm tra tình trạng thức ăn, loại bỏ những phần bị ẩm mốc, biến màu hoặc có mùi lạ.

  6. Lưu ý hạn sử dụng: Không sử dụng thức ăn đã quá hạn sử dụng vì có thể gây hại cho sức khỏe của thủy sản.

  7. Bảo quản riêng biệt: Các loại thức ăn khác nhau nên được bảo quản riêng biệt để tránh lẫn mùi và ảnh hưởng đến chất lượng.

  8. Vệ sinh kho bảo quản: Thường xuyên vệ sinh kho bảo quản để đảm bảo môi trường sạch sẽ, khô ráo, ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.

Câu hỏi tr90 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Phương pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn và thức ăn hỗn hợp giống và khác nhau như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Giống nhau:

  • Mục đích: Đều nhằm kéo dài thời gian sử dụng, giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và ngăn ngừa sự hư hỏng, biến chất của thức ăn.

  • Yêu cầu chung: Đều cần bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm cao.

  • Phương pháp bảo quản: Đều có thể áp dụng các phương pháp như phơi khô, sấy khô, ủ chua, ủ men, bảo quản lạnh, sử dụng chất bảo quản...

Đặc điểm

Nguyên liệu thức ăn

Thức ăn hỗn hợp

Tính chất

Thường là các loại nông sản, thủy sản tươi sống hoặc đã qua sơ chế.

Là sản phẩm đã được phối trộn từ nhiều nguyên liệu khác nhau.

Độ ẩm

Thường cao hơn, dễ bị hư hỏng do vi sinh vật và nấm mốc phát triển.

Thấp hơn, khó bị hư hỏng hơn nhưng vẫn cần bảo quản đúng cách.

Phương pháp bảo quản

Thường áp dụng các phương pháp như phơi khô, sấy khô, ủ chua, ủ men để giảm độ ẩm và ức chế vi sinh vật.

Ngoài các phương pháp trên, còn có thể sử dụng phương pháp ép viên, đóng gói chân không để bảo quản lâu hơn.

Thời gian bảo quản

Thường ngắn hơn do độ ẩm cao và dễ bị hư hỏng.

Thường dài hơn do độ ẩm thấp và đã qua xử lý.

Câu hỏi tr90 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy trình bày ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Công nghệ sinh học được ứng dụng trong chế biến thức ăn thủy sản như sau:

  • Sản xuất protein thay thế: Sử dụng vi sinh vật để tạo protein đơn bào, giảm áp lực khai thác tự nhiên và chi phí sản xuất.

  • Phát triển chế phẩm sinh học: Bổ sung probiotic và enzyme vào thức ăn, cải thiện tiêu hóa và sức khỏe thủy sản.

  • Tạo thức ăn chức năng: Bổ sung hoạt chất sinh học để tăng cường sức khỏe và phòng bệnh cho thủy sản.

  • Xử lý phụ phẩm: Tái sử dụng phụ phẩm thành nguyên liệu thức ăn, giảm ô nhiễm môi trường.

  • Nâng cao chất lượng: Kiểm soát chất lượng và áp dụng phương pháp bảo quản sinh học để đảm bảo an toàn thực phẩm.


Cùng chủ đề:

Bài 14. Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử trang 67, 68, 69, 70, 71 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 14. Vai trò của giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản trang 73, 74, 75 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 15. Một số linh kiện điện tử phổ biến trang 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 15. Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương, nuôi cá, tôm giống trang 78, 79, 80, 81 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 16. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản trang 85, 86, 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 17. Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản trang 88, 89, 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 18. Mạch xử lí tín hiệu tương tự trang 90, 91, 92, 93 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 19. Khuếch đại thuật toán trang 94, 95, 96, 97, 98, 99 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 19. Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VIETGAP trang 101, 102, 103, 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 20. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản trang 107, 108, 109, 110 SGK Công nghệ 12 Cánh diều