Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều — Không quảng cáo

Công nghệ 12, giải công nghệ lớp 12 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ cánh diều


Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Các cơ sở nuôi thủy sản ở địa phương em thường nuôi những loài thủy sản nào? Cơ sở đó áp dụng phương thức nuôi nào?

Câu hỏi tr94 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 94 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Các cơ sở nuôi thủy sản ở địa phương em thường nuôi những loài thủy sản nào? Cơ sở đó áp dụng phương thức nuôi nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế.

Lời giải chi tiết:

Ở địa phương em, các cơ sở nuôi thủy sản thường tập trung vào các loài sau:

Cá rô phi: Nuôi trong ao đất, lồng bè.

Cá chép, cá trắm cỏ: Nuôi trong ao, hồ.

Tôm sú, tôm thẻ chân trắng: Nuôi trong ao đất, ao lót bạt.

Ếch, ba ba: Nuôi trong ao đất, bể xi măng.

Phương thức nuôi:

Các cơ sở nuôi thủy sản ở địa phương em thường áp dụng các phương thức nuôi sau:

Nuôi quảng canh: Thả giống với mật độ thấp, tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên, ít can thiệp vào môi trường nuôi. Phương thức này thường được áp dụng cho các loài cá truyền thống như cá chép, cá trắm cỏ.

Nuôi bán thâm canh: Mật độ thả giống cao hơn quảng canh, bổ sung thức ăn công nghiệp và quản lý môi trường chặt chẽ hơn.

Nuôi thâm canh: Mật độ thả giống rất cao, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp, quản lý môi trường chặt chẽ, sử dụng các công nghệ hiện đại như máy sục khí, hệ thống lọc nước. Phương thức này thường được áp dụng cho các loài có giá trị kinh tế cao như cá tra, basa, tôm sú, tôm thẻ chân trắng.

Câu hỏi tr94 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 94 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy nêu những yêu cầu của lồng nuôi cá rô phi.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Lồng nuôi cá rô phi cần đảm bảo:

Vị trí: Nước sạch, chảy nhẹ, sâu ít nhất 2-3 mét, tránh ô nhiễm.

Kết cấu: Chắc chắn, khung khỏe, lưới vừa phải, có nắp đậy.

Kích thước: Đủ rộng cho cá bơi, dễ dàng vệ sinh và chăm sóc.

Chăm sóc: Thường xuyên vệ sinh, kiểm tra, cho ăn vừa đủ, theo dõi sức khỏe cá.

Chất lượng nước: Nước sạch, nếu bẩn cần thay, sục khí hoặc dùng men vi sinh.

Câu hỏi tr94 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 94 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Vì sao không nên đặt lồng nuôi cá ở nơi có nước chảy mạnh?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Không nên đặt lồng nuôi cá ở chỗ nước chảy xiết vì:

  • Cá mệt: Cá phải bơi nhiều để chống lại dòng nước, không lớn nhanh được.

  • Cá sợ: Nước chảy mạnh làm cá căng thẳng, dễ bị bệnh.

  • Lồng hỏng: Lồng dễ bị rách, thậm chí bị cuốn trôi.

  • Thức ăn trôi: Thức ăn bị nước cuốn đi, vừa phí vừa làm bẩn nước.

Tốt nhất nên đặt lồng ở chỗ nước chảy nhẹ, cá sống khỏe và dễ chăm sóc hơn.

Câu hỏi tr95 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 95 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nên lựa chọn cá rô phi giống có những đặc điểm gì? Nêu cách thả giống.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lựa chọn và thả giống.

Lời giải chi tiết:

Cá giống phải khỏe mạnh, không dị hình, xây xát, kích cỡ đồng đều, hoạt động nhanh nhẹn. Nên chọn cá giống có kích thước từ 8 đến 12 cm (từ 15 đến 20 g/con). Thả cá với mật độ từ 40 đến 50 con/m³. Tiến hành thả cá vào thời điểm mát trong ngày để tránh hiện tượng cá bị sốc nhiệt. Thời gian thả giống tốt nhất là vào tháng 4 đến tháng 6.

Câu hỏi tr95 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 95 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu cách quản lí và chăm sóc cá rô phi nuôi lồng.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lựa chọn và thả giống.

Lời giải chi tiết:

Cho cá ăn bằng thức ăn công nghiệp dạng viên nổi để hạn chế sự thất thoát thức ăn và giảm thiểu ô nhiễm nước. Số lượng và chất lượng thức ăn phải được điều chỉnh theo kích cỡ cá (Bảng 18.1). Thức ăn được chia đều làm 2 lần ăn trong một ngày: buổi sáng (8 h) và chiều (16 h).

Câu hỏi tr95 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 95 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Giả sử, em có 10 lồng nuôi cá với kích thước mỗi lồng là 3m × 3m × 3 m, phần lồng nổi trên mặt nước là 0,5 m. Nếu thả cá rô phi đơn tính với mật độ 50 con/m³ thì cần bao nhiêu con giống?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Để tính số lượng cá giống cần thiết, chúng ta cần xác định thể tích nước mà cá rô phi sẽ sinh sống trong lồng. Do phần lồng nổi trên mặt nước là 0,5m, chiều cao phần lồng chìm dưới nước là 3m - 0,5m = 2,5m.

Với mỗi lồng có kích thước 3m x 3m x 2,5m, thể tích nước bên trong là 22,5 m³. Do đó, với mật độ thả 50 con/m³, mỗi lồng cần 22,5 m³ * 50 con/m³ = 1125 con cá giống.

Câu hỏi tr95 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 95 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy tính tổng lượng thức ăn trong ngày cho 10 lồng cá khi biết mỗi lồng có 1 800 con, mỗi con nặng 200 g, lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

  1. Tính số cá trong tất cả các lồng: 10 lồng * 1800 con/lồng = 18000 con cá

  2. Tính tổng trọng lượng của tất cả các con cá: 18000 con * 200 g/con = 3600000 g = 3600 kg

  3. Tính lượng thức ăn cần thiết (5% trọng lượng cá): 3600 kg * 5% = 180 kg

Vậy, cần 180 kg thức ăn cho 10 lồng cá mỗi ngày.

Câu hỏi tr96 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Thời điểm nào thì có thể thu hoạch cá? Cách thu hoạch như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Sau 4 đến 5 tháng nuôi, cá đạt kích cỡ thương phẩm (từ 500 đến 700 g/con) thì tiến hành thu hoạch toàn bộ hoặc một phần tùy theo nhu cầu tiêu thụ.

Cách thu hoạch:

Chọn thời điểm mát mẻ: Nên thu hoạch vào sáng sớm hoặc chiều mát để cá không bị nóng.

Nhấc lồng: Dùng cần cẩu hoặc nhiều người cùng kéo lồng lên khỏi mặt nước.

Vớt cá: Dùng vợt nhẹ nhàng vớt cá ra khỏi lồng, tránh làm cá bị đau.

Rửa cá: Rửa cá bằng nước sạch.

Phân loại cá: Chia cá theo kích cỡ để dễ bán hoặc bảo quản.

Bảo quản cá: Cho cá vào thùng có đá lạnh để giữ cá tươi khi vận chuyển.

Câu hỏi tr96 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng gồm những công đoạn nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Nuôi tôm thẻ chân trắng gồm các bước sau:

  1. Chuẩn bị ao: Dọn dẹp ao cho sạch sẽ, phơi nắng để diệt vi khuẩn có hại và tạo môi trường tốt cho tôm.

  2. Chọn tôm giống: Chọn tôm khỏe mạnh, không bị bệnh, kích cỡ đều nhau. Thả tôm vào ao lúc chiều mát để tôm không bị sốc nhiệt.

  3. Chăm sóc tôm:

    • Cho tôm ăn thức ăn chất lượng, đầy đủ dinh dưỡng.

    • Kiểm tra nước thường xuyên xem có sạch và đủ oxy cho tôm thở không.

    • Quan sát tôm xem có biểu hiện bệnh tật không, nếu có thì chữa trị kịp thời.

  4. Thu hoạch: Khi tôm lớn đến kích cỡ phù hợp, tiến hành thu hoạch để bán.

Câu hỏi tr96 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Khi gặp các trường hợp dưới đây, người nuôi tôm cần phải làm gì?

1. Độ pH của nước nuôi quá cao.

2. Lượng oxygen trong nước quá thấp.

3. Lượng NH3 trong nước quá cao

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Độ pH quá cao: Thay nước, dùng chế phẩm vi sinh, giảm mật độ tôm, bổ sung khoáng chất.

Oxy thấp: Bật quạt/sục khí, giảm thức ăn, giảm mật độ tôm, dùng chế phẩm vi sinh.

NH3 cao: Thay nước, giảm thức ăn, hút bùn đáy ao, dùng chế phẩm vi sinh, dùng zeolite.

Câu hỏi tr99 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 99 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu cách thu hoạch tôm thẻ chân trắng.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Thu hoạch tôm thẻ chân trắng có thể thực hiện bằng hai cách:

  1. Tháo cạn ao: Thu được toàn bộ tôm, ít bị tổn thương nhưng tốn thời gian và công sức.

  2. Dùng lưới: Nhanh chóng, không cần tháo cạn ao nhưng khó thu hoạch hết và tôm dễ bị xây xát.

Lưu ý thu hoạch vào thời điểm mát mẻ, kiểm tra chất lượng nước và sức khỏe tôm trước khi thu hoạch.

Câu hỏi tr99 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 99 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Tìm hiểu một mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng. Cho biết quy trình nuôi, mức độ thâm canh và hiệu quả của mô hình đó

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng CPF Combine 3 giai đoạn

Mô hình CPF Combine là một mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng 3 giai đoạn được phát triển bởi Công ty Cổ phần C.P. Việt Nam. Mô hình này được đánh giá cao về hiệu quả kinh tế và khả năng kiểm soát dịch bệnh, đặc biệt phù hợp với điều kiện nuôi tôm ở Việt Nam.

Quy trình nuôi:

  1. Giai đoạn 1: Ương tôm trong bể tròn:

    • Tôm giống (post larvae - PL) được ương trong bể tròn có thể tích 200-500 m3.

    • Mật độ ương cao, từ 400-600 con/m3.

    • Thời gian ương kéo dài khoảng 25-30 ngày, đến khi tôm đạt kích cỡ PL35-PL40.

  2. Giai đoạn 2: Nuôi tôm cỡ trung trong bể tròn:

    • Tôm được chuyển sang bể tròn lớn hơn, có thể tích 500-1.500 m3.

    • Mật độ nuôi giảm xuống, khoảng 150-200 con/m3.

    • Thời gian nuôi kéo dài khoảng 30-40 ngày, đến khi tôm đạt kích cỡ 2-3 g/con.

  3. Giai đoạn 3: Nuôi tôm thịt trong ao:

    • Tôm được chuyển sang ao nuôi đất có diện tích lớn hơn.

    • Mật độ thả nuôi khoảng 80-120 con/m2.

    • Thời gian nuôi kéo dài khoảng 60-90 ngày, đến khi tôm đạt kích cỡ thương phẩm.

Mức độ thâm canh:

Mô hình CPF Combine được coi là mô hình thâm canh cao, với mật độ nuôi dày đặc ở giai đoạn ương và nuôi cỡ trung. Tuy nhiên, việc kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường,

Câu hỏi tr99 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 99 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Cần phải lựa chọn bãi nuôi nghêu như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Bãi nuôi nghêu lý tưởng cần:

  • Vị trí: Vùng trung và hạ triều, sóng gió nhỏ, ít phơi bãi (dưới 4-5 giờ/ngày), có dòng chảy ổn định, không quá gần cửa sông.

  • Chất đáy: Cát bùn (cát chiếm 60-80%), bằng phẳng, ít dốc.

  • Môi trường: Độ mặn 15-25‰, pH 6-7, nhiệt độ 20-30°C.

  • Tiện lợi: Dễ tiếp cận, an ninh tốt.

Câu hỏi tr100 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 100 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu cách lựa chọn và thả giống nghêu.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Chọn nghêu giống sáng màu, không bị đóng rêu và há miệng. Tùy theo tốc độ dòng chảy và chất lượng nước có thể thả nuôi với mật độ khác nhau. Nơi có sóng gió lớn thì thả giống cỡ lớn và ngược lại. Nếu nghêu giống 20 000 con/kg thì có thể thả mật độ 5 000 con/m². Nếu cỡ giống 10 000 con/kg thì thả với mật độ 3 000 con/m², cỡ 1 000 con/kg thì thả cỡ 350 đến 400 con/m².

Mùa vụ thả giống nghêu từ tháng 5 đến tháng 6 hằng năm. Rải đều nghêu giống lên mặt bãi vào sáng sớm hoặc chiều mát trước khi triều lên ngập bãi.

Câu hỏi tr100 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 100 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Sau khi thả, nghêu được chăm sóc và quản lí như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Khi triều xuống tiến hành kiểm tra tỉ lệ vùi cát của nghêu để ước tính mật độ. Cào và san thưa những nơi nghêu tập trung quá dày. Khi nghêu lớn cần san thưa để nghêu tăng trưởng tốt hơn. San lấp các khu vực trũng cục bộ, thường xuyên theo dõi, kiểm tra địch hại, vệ sinh bãi nuôi đảm bảo dòng nước thông thoáng. Định kì kiểm tra sinh trưởng của nghêu để có những điều chỉnh kịp thời.

Câu hỏi tr100 HTKT

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức trang 100 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu cách thu hoạch nghêu.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Thu tỉa: Thu hoạch một phần nghêu trên bãi, những con đạt kích thước thương phẩm, để lại những con nhỏ tiếp tục phát triển.

Thu toàn bộ: Thu hoạch toàn bộ nghêu trên bãi khi nghêu đã đạt kích thước thương phẩm hoặc khi cần thiết.


Cùng chủ đề:

Bài 14. Vai trò của giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản trang 73, 74, 75 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 15. Một số linh kiện điện tử phổ biến trang 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 15. Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương, nuôi cá, tôm giống trang 78, 79, 80, 81 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 16. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản trang 85, 86, 87 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 17. Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản trang 88, 89, 90 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 18. Mạch xử lí tín hiệu tương tự trang 90, 91, 92, 93 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 19. Khuếch đại thuật toán trang 94, 95, 96, 97, 98, 99 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 19. Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VIETGAP trang 101, 102, 103, 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 20. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản trang 107, 108, 109, 110 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Bài 21. Bảo quản và chế biến thủy sản trang 111, 112, 113, 114, 115 SGK Công nghệ 12 Cánh diều