Processing math: 30%

Bài 35 trang 56 SGK toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai


Bài 35 trang 56 SGK toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

Giải các phương trình:

LG a

(x+3)(x3)3+2=x(1x)

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

Bước 2: Quy đồng mẫu thức 2 vế rồi khử mẫu

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được

Bước 4: Đối chiếu kết quả với điều kiện  xác định của phương trình sau đó kết luận.

Lời giải chi tiết:

(x+3)(x3)3+2=x(1x)

Quy đồng và khử mẫu ta được:

x29+6=3x3x2

4x23x3=0;Δ=57>0

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:

x1=3+578,x2=3578

LG b

x+2x5+3=62x

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

Bước 2: Quy đồng mẫu thức 2 vế rồi khử mẫu

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được

Bước 4: Đối chiếu kết quả với điều kiện  xác định của phương trình sau đó kết luận.

Lời giải chi tiết:

x+2x5+3=62x. Điều kiện x2,x5.

Quy đồng và khử mẫu ta được:

(x + 2)(2 – x) + 3(x – 5)(2 – x) = 6(x – 5)

\Leftrightarrow 4 - {x^2} + 3\left( {2x - {x^2} - 10 + 5x} \right) = 6x - 30

\Leftrightarrow 4{\rm{  - }}{x^2}{\rm{  - }}3{x^2} + 21x{\rm{  - }}30 = 6x{\rm{  - }}30

\Leftrightarrow 4{x^2}{\rm{  - }}15x{\rm{  - }}4 = 0,

\Delta  = 225 + 64 = 289 > 0,\sqrt \Delta   = 17

Khi đó phương trình đã cho có 2 nghiệm là \displaystyle {x_1} = {\rm{ }} - {1 \over 4},{x_2} = 4 (thỏa mãn điều kiện)

LG c

\dfrac{4}{x+1} = \dfrac{-x^{2}-x+2}{(x+1)(x+2)}

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

Bước 2: Quy đồng mẫu thức 2 vế rồi khử mẫu

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được

Bước 4: Đối chiếu kết quả với điều kiện  xác định của phương trình sau đó kết luận.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{4}{x+1}=\dfrac{-x^{2}-x+2}{(x+1)(x+2)}. Điều kiện: x ≠ -1; x ≠ -2

Quy đồng và khử mẫu ta được:

4\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }} - {x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2

{ \Leftrightarrow {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}-{\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}x}

{ \Leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0}

Ta có: \Delta  = {5^2} - 4.6 = 1 > 0 \Rightarrow \sqrt \Delta   = 1

Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: {x_1} = \dfrac{{ - 5 - 1}}{2} =  - 3 ; {x_2} = \dfrac{{ - 5 + 1}}{2} =  - 2

Đối chiếu với điều kiện ta loại nghiệm x = -2

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x = -3


Cùng chủ đề:

Bài 34 trang 93 SGK Toán 9 tập 1
Bài 34 trang 119 SGK Toán 9 tập 1
Bài 34 trang 125 SGK Toán 9 tập 2
Bài 35 trang 20 SGK Toán 9 tập 1
Bài 35 trang 24 SGK Toán 9 tập 2
Bài 35 trang 56 SGK toán 9 tập 2
Bài 35 trang 61 SGK Toán 9 tập 1
Bài 35 trang 80 SGK Toán 9 tập 2
Bài 35 trang 94 SGK Toán 9 tập 1
Bài 35 trang 122 SGK Toán 9 tập 1
Bài 35 trang 126 SGK Toán 9 tập 2