Processing math: 15%

Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai


Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Giải phương trình trùng phương:

Giải phương trình trùng phương:

LG a

9x410x2+1=0

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình trùng phương ax4+bx2+c=0(a0)

Đặt x2=t(t0) khi đó phương trình đã cho trở thành at2+bt+c=0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t0 rồi tìm x

Lời giải chi tiết:

9x410x2+1=0. Đặt t=x20, ta có: 9t210t+1=0.

a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0 nên \displaystyle {t_1} = 1,{t_2} = {1 \over 9} (thỏa mãn)

+ Với t = 1⇒ x^2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.

+ Với t = \dfrac{1}{9} \Rightarrow {x^2} = \dfrac{1}{9} \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{1}{3}

Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là: \displaystyle {x_1} =  - 1,{x_2} = 1,{x_3} =  - {1 \over 3},{x_4} = {\rm{ }}{1 \over 3}

LG b

5{x^4} + 2{x^2}{\rm{  - }}16 = 10{\rm{  - }}{x^2}

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)

Đặt {x^2} = t\left( {t \ge 0} \right) khi đó phương trình đã cho trở thành a{t^2} + bt + c = 0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t \ge 0 rồi tìm x

Lời giải chi tiết:

5{x^4} + 2{x^2}{\rm{  - }}16 = 10{\rm{  - }}{x^2}

\Leftrightarrow {\rm{ }}5{x^4} + {\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}26{\rm{ }} = {\rm{ }}0.

Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0, ta có: 5{t^2} + {\rm{ }}3t{\rm{ }} - 26{\rm{ }} = {\rm{ }}0

\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}5{\rm{ }}.{\rm{ }}26{\rm{ }} = {\rm{ }}529{\rm{ }} = {\rm{ }}{23^2};

{\rm{ }}{t_1} = {\rm{ }}2,{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }} - 2,6 (loại).

Do đó: x^2=2 suy ra {x_1} = {\rm{ }}\sqrt 2 ,{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }} - \sqrt 2

LG c

0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)

Đặt {x^2} = t\left( {t \ge 0} \right) khi đó phương trình đã cho trở thành a{t^2} + bt + c = 0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t \ge 0 rồi tìm x

Lời giải chi tiết:

0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0

\Leftrightarrow {\rm{ }}{x^4} + {\rm{ }}6{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0

Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0, ta có:

{t^2} + {\rm{ }}6t{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0

Phương trình này có a-b+c=1-6+5=0 nên có hai nghiệm:

{\rm{ }}{t_1} = {\rm{ }} - 1 (loại), {\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }} - 5 (loại).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Chú ý:  Cũng có thể nhận xét rằng vế trái {x^4} + {\rm{ }}6{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ }} \ge {\rm{ }}5, còn vế phải bằng 0. Vậy phương trình vô nghiệm.

LG d

\displaystyle 2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} - 4

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)

Đặt {x^2} = t\left( {t \ge 0} \right) khi đó phương trình đã cho trở thành a{t^2} + bt + c = 0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t \ge 0 rồi tìm x

Lời giải chi tiết:

\displaystyle 2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} - 4  \displaystyle \Leftrightarrow 2{x^2} + 5 - {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} = 0.

Điều kiện x ≠ 0

2{x^4} + {\rm{ }}5{x^2}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0, ta có:

2{t^2} + 5t{\rm{  - }}1 = 0;\Delta  = 25 + 8 = 33,

\displaystyle {t_1} = {\rm{ }}{{ - 5 + \sqrt {33} } \over 4}(tm),{t_2} = {\rm{ }}{{ - 5 - \sqrt {33} } \over 4} (loại)

Do đó \displaystyle  x^2= {\rm{ }}{{ - 5 + \sqrt {33} } \over 4} suy ra \displaystyle {x_1} = {\rm{ }}{{\sqrt { - 5 + \sqrt {33} } } \over 2},{x_2} = {\rm{ }} - {{\sqrt { - 5 + \sqrt {33} } } \over 2}


Cùng chủ đề:

Bài 36 trang 94 SGK Toán 9 tập 1
Bài 36 trang 123 SGK Toán 9 tập 1
Bài 36 trang 126 SGK Toán 9 tập 2
Bài 37 trang 20 SGK Toán 9 tập 1
Bài 37 trang 24 SGK Toán 9 tập 2
Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2
Bài 37 trang 61 SGK Toán 9 tập 1
Bài 37 trang 82 SGK Toán 9 tập 2
Bài 37 trang 94 SGK Toán 9 tập 1
Bài 37 trang 123 SGK Toán 9 tập 1
Bài 37 trang 126 SGK Toán 9 tập 2