Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2
Giải phương trình trùng phương:
Giải phương trình trùng phương:
LG a
9x4−10x2+1=0
Phương pháp giải:
Phương pháp giải phương trình trùng phương ax4+bx2+c=0(a≠0)
Đặt x2=t(t≥0) khi đó phương trình đã cho trở thành at2+bt+c=0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t≥0 rồi tìm x
Lời giải chi tiết:
9x4−10x2+1=0. Đặt t=x2≥0, ta có: 9t2−10t+1=0.
Vì a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0 nên \displaystyle {t_1} = 1,{t_2} = {1 \over 9} (thỏa mãn)
+ Với t = 1⇒ x^2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
+ Với t = \dfrac{1}{9} \Rightarrow {x^2} = \dfrac{1}{9} \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{1}{3}
Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là: \displaystyle {x_1} = - 1,{x_2} = 1,{x_3} = - {1 \over 3},{x_4} = {\rm{ }}{1 \over 3}
LG b
5{x^4} + 2{x^2}{\rm{ - }}16 = 10{\rm{ - }}{x^2}
Phương pháp giải:
Phương pháp giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)
Đặt {x^2} = t\left( {t \ge 0} \right) khi đó phương trình đã cho trở thành a{t^2} + bt + c = 0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t \ge 0 rồi tìm x
Lời giải chi tiết:
5{x^4} + 2{x^2}{\rm{ - }}16 = 10{\rm{ - }}{x^2}
\Leftrightarrow {\rm{ }}5{x^4} + {\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}26{\rm{ }} = {\rm{ }}0.
Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0, ta có: 5{t^2} + {\rm{ }}3t{\rm{ }} - 26{\rm{ }} = {\rm{ }}0
\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}5{\rm{ }}.{\rm{ }}26{\rm{ }} = {\rm{ }}529{\rm{ }} = {\rm{ }}{23^2};
{\rm{ }}{t_1} = {\rm{ }}2,{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }} - 2,6 (loại).
Do đó: x^2=2 suy ra {x_1} = {\rm{ }}\sqrt 2 ,{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }} - \sqrt 2
LG c
0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0
Phương pháp giải:
Phương pháp giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)
Đặt {x^2} = t\left( {t \ge 0} \right) khi đó phương trình đã cho trở thành a{t^2} + bt + c = 0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t \ge 0 rồi tìm x
Lời giải chi tiết:
0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0
\Leftrightarrow {\rm{ }}{x^4} + {\rm{ }}6{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0
Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0, ta có:
{t^2} + {\rm{ }}6t{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0
Phương trình này có a-b+c=1-6+5=0 nên có hai nghiệm:
{\rm{ }}{t_1} = {\rm{ }} - 1 (loại), {\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }} - 5 (loại).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Chú ý: Cũng có thể nhận xét rằng vế trái {x^4} + {\rm{ }}6{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ }} \ge {\rm{ }}5, còn vế phải bằng 0. Vậy phương trình vô nghiệm.
LG d
\displaystyle 2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} - 4
Phương pháp giải:
Phương pháp giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)
Đặt {x^2} = t\left( {t \ge 0} \right) khi đó phương trình đã cho trở thành a{t^2} + bt + c = 0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t \ge 0 rồi tìm x
Lời giải chi tiết:
\displaystyle 2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} - 4 \displaystyle \Leftrightarrow 2{x^2} + 5 - {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} = 0.
Điều kiện x ≠ 0
2{x^4} + {\rm{ }}5{x^2}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0, ta có:
2{t^2} + 5t{\rm{ - }}1 = 0;\Delta = 25 + 8 = 33,
\displaystyle {t_1} = {\rm{ }}{{ - 5 + \sqrt {33} } \over 4}(tm),{t_2} = {\rm{ }}{{ - 5 - \sqrt {33} } \over 4} (loại)
Do đó \displaystyle x^2= {\rm{ }}{{ - 5 + \sqrt {33} } \over 4} suy ra \displaystyle {x_1} = {\rm{ }}{{\sqrt { - 5 + \sqrt {33} } } \over 2},{x_2} = {\rm{ }} - {{\sqrt { - 5 + \sqrt {33} } } \over 2}