Bài 67 trang 95 SGK Toán 9 tập 2
Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau...
Đề bài
Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất và đến độ):
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho đường tròn bán kính R. Khi đó:
Độ dài cung có số đo n^0 của đường tròn là: l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}}.
Suy ra n = \dfrac{{180l}}{{\pi R}};\,R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}}
Lời giải chi tiết
Vận dụng công thức: l = \dfrac{\pi Rn}{180} để tìm R hoặc n^0 hoặc l.
Ta có: R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}};\;\;n = \dfrac{{180l}}{{\pi R}}.
+ Với R = 10cm;n^\circ = 90^\circ thì độ dài cung tròn là l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}} = \dfrac{{\pi .10.90}}{{180}} =15,7cm
+ Với l = 35,6cm;n^\circ = 50^\circ thì bán kính đường tròn là R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}} = \dfrac{{180.35,6}}{{\pi .50}} \approx 40,8cm
+ Với R = 21cm;l = 20,8cm thì số đo n^\circ của cung tròn là n = \dfrac{{180l}}{{\pi R}} = \dfrac{{180.20,8}}{{\pi .21}} \approx 57^\circ
+ Với R = 6,2;n^\circ = 41^\circ thì độ dài cung là l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}} = \dfrac{{\pi .6,2.41}}{{180}} \approx 4,4cm
+ Với n^\circ = 25^\circ ;l = 9,2cm thì bán kính của đường tròn là R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}} = \dfrac{{180.9,2}}{{\pi .25}} \approx 21,1cm
Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau: