Bài 7 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác đều có cạnh bằng a, gọi là tam giác H1. Nối các trung điểm của H1 để tạo thành tam giác H2. Tiếp theo, nối các trung điểm của H1, để tạo thành tam giác H3 (Hình 1).
Đề bài
Cho tam giác đều có cạnh bằng a, gọi là tam giác H1. Nối các trung điểm của H1 để tạo thành tam giác H2. Tiếp theo, nối các trung điểm của H1, để tạo thành tam giác H3 (Hình 1). Cứ tiếp tục như vậy, nhận được dãy tam giác H1,H2,H3,...
Tính tổng chu vi và tổng diện tích các tam giác của dãy.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm cạnh của tam giác đều thứ n dựa vào cạnh của tam giác đều thứ n−1.
Bước 2: Tính chu vi và diện tích của tam giác đều thứ n.
Bước 3: Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 và công bội q:
S=u1+u2+...+un+...=u11−q
Lời giải chi tiết
Gọi un là độ dài cạnh của tam giác đều thứ n.
Ta có: u1=a;u2=u12;u3=u22;...
Từ đó ta thấy (un) là một cấp số nhân có số hạng đầu u1=a, công bội q=12.
Vậy un=u1.qn−1=a.(12)n−1=a2n−1,n=1,2,3,...
Chu vi của tam giác đều thứ n là: pn=3un=3a2n−1,n=1,2,3,...
Tổng chu vi của các tam giác của dãy là:
Pn=3a+3a2+3a22+...+3a2n−1+...=3a(1+12+122+...+12n−1+...)
Tổng 1+12+122+...+12n−1+... là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1=1, công bội q=12.
Vậy 1+12+122+...+12n−1+...=11−12=2⇒Pn=3a.2=6a.
Diện tích của hình vuông thứ n là:
sn=u2n√34=(a2n−1)2.√34=a2√34.(12n−1)2=a2√34.14n−1,n=1,2,3,...
Tổng diện tích của các tam giác của dãy là:
Sn=a2√34+a2√34.14+a2√34.142+...+a2√34.14n−1+...=a2√34(1+14+142+...+14n−1+...)
Tổng 1+14+142+...+14n−1+... là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1=1, công bội q=14.
Vậy 1+14+142+...+14n−1+...=11−14=43⇒Sn=a2√34.43=a2√33