Bài 8. 12 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 11, giải toán lớp 11 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập


Bài 8.12 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Một thùng đựng 60 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 60. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong thùng. Xét hai biến cố sau:

Đề bài

Một thùng đựng 60 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 60. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong thùng. Xét hai biến cố sau:

A: “Số ghi trên tấm thẻ là ước của 60” và B: “Số ghi trên tấm thẻ là ước của 48”.

Chứng tỏ rằng A và B là hai biến cố không độc lập.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Với hai biến cố A và B, nếu \(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) thì A và B không độc lập.

Lời giải chi tiết

A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12; 15; 20; 30; 60}

B = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}

\( \Rightarrow \) AB = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{{12}}{{60}} = \frac{1}{5};P\left( B \right) = \frac{{10}}{{60}} = \frac{1}{6};P\left( {AB} \right) = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}\)

Mặt khác \(P\left( A \right).P\left( B \right) = \frac{1}{5}.\frac{1}{6} = \frac{1}{{30}}\)

Vì \(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) nên hai biến cố A và B không độc lập.


Cùng chủ đề:

Bài 8. 7 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 8 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 9 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 10 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 11 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 12 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 14 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 15 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 16 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài 8. 17 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức