Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Bài 1(2.1). Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17.
Bài 3(2.2). Trong các số sau, số nào là bội của 4: 16; 24; 35 ?
Bài 4(2.3). Tìm các số tự nhiên x, y sao cho a) \(x \in B\left( 7 \right)\) và x < 70; b) \(y \in \)Ư(50) và y > 5.
Bài 5(2.4). Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5. a) 15 + 1 975 + 2 019; b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050.
Bài 6(2.5). Không thực hiện phép tính hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8. a) 100 – 40 ; b) 80 – 16 .
Bài 7(2.6). Các khẳng định sau đây là đúng hay sai? Đúng / Sai 219 . 7 + 8 chia hết cho 7 8. 12 + 9 chia hết cho 3
Bài 8(2.7). Cô giáo muốn chia lớp gồm 40 học sinh thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập sao cho các nhóm có số người như nhau. Em hãy hoàn thành bảng sau (bỏ trống trong các trường hợp không chia được). Số nhóm Số người ở một nhóm 4 ... ... 8 6 ... 8 ... ... 4
Bài 9(2.8). Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các đội nhỏ để tập đối kháng cùng nhau sao cho mỗi đội có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng mỗi đội có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
Bài 10(2.9). a) Tìm x thuộc tập {23;24;25;26}, biết 56 – x chia hết cho 8; b) Tìm x thuộc tập {22;24;45;48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.
Bài 11: Không tính tổng, hãy giải thích a) \({3^3} + {3^4} + {3^5} + {3^6} \vdots 4\) b) \({5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} \vdots 6\)
Bài 12: Cô giáo có một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo đó thành 12 phần như nhau thì dư 6 chiếc. Hỏi cô có thể chia số kẹo đó thành 4 phần mà không còn dư hay không?