Bài 10. Số nguyên tố trang 31, 32, 33, 34 Vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT


Câu hỏi trắc nghiệm trang 32

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

Bài 1 trang 33

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.

Bài 2 trang 33

Bài 2(2.18). Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của bạn Nam như sau: \(120 = 2.3.4.5;102 = 2.51\) Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Bài 3 trang 32

Bài 3(2.19). Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. d) Mọi bội của 3 đều là hợp số. e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Bài 4 trang 32

Bài 4(2.20). Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 89; 97; 125; 541; 2 013; 2 018.

Bài 5 trang 33

Bài 5(2.21). Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: \(A = {4^4}{.9^5}.\)

Bài 7 trang 33

Bài 7(2.23). Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Bài 8 trang 33

Bài 8(2.24). Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6h sáng và hạ cờ lúc 21h hàng ngày tại Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Bài 9 trang 34

Bài 9: Năm 1742, nhà toán học Goldbach (người Đức) gửi cho nhà toán học Euler (người Thụy Sĩ) một bức thư viết rằng: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng ba số nguyên tố, ví dụ: 7 = 2 + 2 + 3 ; 8 = 2 + 3 +3. Em hãy viết các số 19, 22 thành tổng của ba số nguyên tố. Chú ý: Bài toán Goldbach nêu ra hiện nay vẫn chưa có lời giải.

Bài 10 trang 34

Bài 10: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) \(8.9.10 + 11.12;\) b) \(11.13.15 + 2021.2023.\)

Bài 11 trang 34

Bài 11: Số 2021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?


Cùng chủ đề:

Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên trang 13, 14, 15 Vở thực hành Toán 6
Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên trang 17, 18, 19 Vở thực hành Toán 6
Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính trang 20, 21, 22 Vở thực hành Toán 6
Bài 8. Quan hệ chia hết và tính chất trang 26, 27, 28, 29 Vở thực hành Toán 6
Bài 9. Dấu hiệu chia hết trang 29, 30, 31 Vở thực hành Toán 6
Bài 10. Số nguyên tố trang 31, 32, 33, 34 Vở thực hành Toán 6
Bài 11. Ước chung. Ước chung lớn nhất trang 36, 37, 38 Vở thực hành Toán 6
Bài 12. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất trang 39, 40, 41 Vở thực hành Toán 6
Bài 13. Tập hợp các số nguyên trang 47, 48, 49 Vở thực hành Toán 6
Bài 14. Phép cộng và phép trừ số nguyên trang 50, 51, 52, 53, 54 Vở thực hành Toán 6
Bài 15. Quy tắc dấu ngoặc trang 55, 56, 57 Vở thực hành Toán 6