Câu 43 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Cho dãy số (un) xác định bởi
Cho dãy số (u n ) xác định bởi
\(u_1\) = 1 và u n + 1 = 5u n + 8 với mọi n ≥ 1.
LG a
Chứng minh rằng dãy số (v n ), với v n = u n + 2, là một cấp số nhân. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân đó.
Phương pháp giải:
Cộng cả hai vế của đẳng thức đã cho với 2 để làm xuất hiện \(v_{n+1}\) và \(v_n\)
Lời giải chi tiết:
Với mọi n ≥ 1, ta có :
\({u_{n + 1}} = 5{u_n} + 8\)
\(\Rightarrow {u_{n + 1}} + 2 = 5{u_n} + 10 \)
\(\Leftrightarrow {u_{n + 1}} + 2 = 5\left( {{u_n} + 2} \right) \)
\(\Rightarrow {v_{n + 1}} = 5{v_n}\)
Do đó (v n ) là một cấp số nhân với số hạng đầu \({v_1} = {\rm{ }}{u_1} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}3\) và công bội q = 5.
Số hạng tổng quát : \({v_n} = {\rm{ }}{3.5^{n{\rm{ }}-{\rm{ }}1}}\)
LG b
Dựa vào kết quả phần a, hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số (u n ).
Phương pháp giải:
Sử dụng mối quan hệ giữa \(v_n\) và \(u_n\) kết hợp với số hạng TQ đã tìm được ở câu a để suy ra \(u_n\).
Lời giải chi tiết:
\({v_n} = {u_n} + 2 \)
\(\Rightarrow {u_n} = {v_n} - 2 = {3.5^{n - 1}} - 2\) với mọi \(n ≥ 1\)