Cấu trúc There is/There are. Mạo từ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp
Khi diễn tả có cái gì đó/có ai đó, ta dùng cấu trúc There is/There are.
1. Cấu trúc There is/There are
Khi diễn tả có cái gì đó/có ai đó, ta dùng cấu trúc There is/There are.
Số ít |
Số nhiều |
|
Khẳng định |
There is a car. (Có một chiếc xe hơi.) |
There are two cars. (Có hai cái xe hơi.) |
Phủ định |
There is not a car. = There isn’t a car. (Không có chiếc xe hơi nào.) is not = isn’t |
There are not two cars. = There aren’t two cars. (Không có hai cái xe hơi.) are not = aren’t |
Câu hỏi |
Is there a car? (Có cái xe hơi nào không?) |
Are there two cars? (Có hai cái xe hơi phải không?) |
Câu trả lời ngắn |
Yes, there is. (Vâng, đúng vậy.) No, there isn’t. (Không phải.) |
Yes, there are. (Vâng, đúng vậy.) No, there aren’t. (Không phải.) |
Ví dụ:
There is a car. (Có một chiếc xe hơi.)
There are two cars. (Có hai cái xe hơi.)
2. Mạo từ
a. Mạo từ là gì?
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để người đọc/người nghe biết danh từ đó đã được xác định hay chưa. Có 2 loại mạo từ:
mạo từ xác định (the) và mạo từ không xác định (a, an).
b. Mạo từ xác định the
Ví dụ:
My friend has a dog. The dog loves playing with ball. (Bạn tôi có một chú cún. Chú cún rất thích chơi với trái banh.)
Trong ví dụ trên, “dog” đã được nhắc đến trong câu trước nên ở câu sau, mạo từ “the” được sử dụng như một dấu hiệu nhận biết rằng “the dog” đã được xác định.
Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ đã xác định, tức là danh từ đó đã xuất hiện trước đó hoặc những người tham gia hội thoại đều biết danh từ này.
c. Mạo từ không xác định a/an
Ví dụ:
My friend has a rabbit. (Bạn tôi có một chú thỏ.)
There is an apple. (Có một quả táo.)
Trong các ví dụ trên, “rabbit” và “apple” là những danh từ chưa được xác định, chưa được nhắc đến trước đó nên cần sử dụng mạo từ “a/an” phía trước các danh từ nay.
Mạo từ không xác định “a/an” được đặt trước những danh từ số ít không xác định, tức là những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến trong câu.
Lưu ý:
- “an” đứng trước những từ bắt đầu bằng một trong 5 nguyên âm trong tiếng Anh: o, a, i, u, e (các con nhớ từ UỂ OẢI).
Ví dụ: an apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng)
- “a” đứng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm (là những âm ngoài 5 nguyên âm kể trên).
Ví dụ: a rabbit (một chú thỏ) , a banana (một quả chuổi)